CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI MINH HỌA MÔN TOÁN THPT QUỐC GIA

Size: px
Start display at page:

Download "CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI MINH HỌA MÔN TOÁN THPT QUỐC GIA"

Transcription

1 TRƯỜNG THPT DTNT HUỲNH CƯƠNG TỔ: TOÁN TIN CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI MINH HỌA MÔN TOÁN THPT QUỐC GIA A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Việc dạy và học toán có sự hỗ trợ của máy tính đã trở nên rất phổ biến trên toàn thế giới. Trong các tài liệu giáo khoa của các nước có nền giáo dục tiên tiến luôn có thêm chuyên mục sử dụng máy tính để giải toán. Trong khi đó nhu cầu học hỏi của HS ngày càng cao, các em thích tìm hiểu ham học hỏi, khám phá những kiến thức mới lạ trên máy tính điện tử. Còn về phía GV lại không được đào tạo cơ bản về nội dung này, hầu hết giáo viên tự tìm hiểu, nghiên cứu các kiến thức về máy tính điện tử. Đặc biệt năm học , Bộ Giáo dục và Đào tạo thay đổi cách thức thi của các môn trong đó có môn toán trong kỳ thi THPT quốc gia bằng hình thức thi trắc nghiệm khách quan, nên việc sử dụng máy tính để giải các đề thi trắc nghiệm là rất cần thiết đối với các em HS. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: I. Thuận lợi: - HS đa số là con em dân tộc nên có tính cần cù, chịu khó. - Các em thấy ngay được sự hữu dụng khi vận dụng máy tính vào giải toán trắc nghiệm nói riêng và các môn học khác nói chung, vì vậy môn học dễ gây hứng thú học tập cho HS, kích thích các em tìm tòi và vận dụng máy tính vào giải toán. - Được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu và tổ chuyên môn. II. Khó khăn: - Trình độ của HS không đồng đều, tính tự giác, khả năng tư duy còn hạn chế, một số HS chưa chăm học. - Môn học này cần sự cần cù, việc tự học là rất quan trọng, song rất ít HS có tinh thần tự học, tự tìm hiểu thêm qua mạng. 1

2 III. Nội dung: Phím On Shift off < > 1. Sơ lược về cách sử dụng máy 1.1 Các phím chức năng trên máy - Phím chức năng chung Chức năng Mở máy Tắt máy Di chuyển con trỏ đến vị trí dữ liệu 0; 1; 2 ; 9 Nhập các số từ 0; ;9. Nhập dấu ngăn cách phần nguyên, phần thập phân của số TP + ; - ; x ; ; = Nhập các phép toán AC Xóa hết dữ liệu trên máy tính (không xóa trên bộ nhớ) DEL Xóa kí tự nhập (-) Nhập dấu trừ của số nguyên âm CLR Xóa màn hình - Khối phím nhớ Phím RCL STO A, B, C, D, E, F, X, Y, M Chức năng Gán, ghi váo ô nhớ Gọi số ghi trong ô nhớ Các ô nhớ M Cộng thêm vào ô nhớ M M Trừ bớt từ ô nhớ Phím Shift - Khối phím đặc biệt Chức năng Di chuyển sang kênh chữ vàng Alpha Mode Di chuyển sang kênh chữ đỏ Ấn định kiểu, trạng thái, loại hình tính, loại đơn vị đo ( ) Mở, đóng ngoặc 2

3 EXP Nhân với lũy thừa 10 với số mũ nguyên Nhập số pi o ' " Nhập hoặc đọc độ, phút, giây, chuyển sang chế độ thập DRG phân Chuyển đổi giữa độ, Radian, grad ncr Tính tổ hợp chập r của n n! ncr n!( n r)! n Pr Tính chỉnh hợp chập r của n Phím - Khối phím hàm sin, cos, tan x 10, n! n Pr ( n r)! Chức năng Tính tỉ số lượng giác của một góc Tính góc khi biết tỉ số lượng giác x e Hàm mũ cơ số 10, cơ số e 2 3 x, x Bình phương, lập phương của x 3,, x Căn bậc hai, căn bậc 3, căn bậc x -1 x Nghịch đảo của x x! Mũ Tính giai thừa của x % Tính phần trăm b/ c a Nhập hoặc đọc phân số, hỗn số, đổi phân số, hỗn số ra số d / c thập phân hoặc ngược lại Đổi hỗn số ra phân số và ngược lại ENG suuuu ENG Chuyển kết quả ra dạng a.10 n với n giảm dần Chuyển kết quả ra dạng a.10 n với n tăng 3

4 RAN Nhập số ngẫu nhiên Phím DT - Khối phím thống kê Chức năng 2 S Sum Tính x Nhập dữ liệu xem kết quả tổng bình phương của các biến lượng x tổng các biến lượng n tổng tần số S VAR Tính: x giá trị trung bình cộng của các biến lượng n độ lệch tiêu chuẩn theo n độ lệch tiêu chuẩn theo n-1 n 1 CALC Tính giá trị của biểu thức tại các giá trị của biến 1.2 Các thao tác sử dụng máy - Thao tác chọn kiểu Phím Chức năng Mode 1 Kiểu Comp: Tính toán cơ bản thông thường Mode 2 Giải bài toán trong tập số phức Mode 5 Kiểu ENQ: Giải pt, hệ pt Mode 5 1 giải hệ pt bậc nhất 2 ẩn số. Mode 5 2 giải hệ pt bậc nhất 3 ẩn số. Mode 5 3 giải pt bậc 2. Mode 5 4 giải pt bậc 3. Mode 1 Giải bất pt Mode 1 1 : Giải bất pt bậc 2 Mode 1 2 : Giải bất pt bậc 3 - Thao tác nhập xóa biểu thức + Màn hình tối đa 79 kí tự, không quá 36 cặp dấu ngoặc. + Viết biểu thức trên giấy như bấm phím hiện trên màn hình. 4

5 + Thứ tự thực hiện phép tính: { [ ( ) ] } lũy thừa Phép toán trong căn nhân nhân chia cộng trừ sau. hàm. - Nhập các biểu thức + Biểu thức dưới dấu căn thì nhập hàm căn trước, biểu thức dưới dấu căn + Lũy thừa: Cơ số nhập trước rồi đến kí hiệu lũy thừa. + Đối với các hàm: x 2 ; x 3 ; x -1 o ; ' " ; nhập giá trị đối số trước rồi phím + Đối với các hàm ; 3 ; c x ; 10 x ; sin; cos; tan; sin -1 ; cos -1 ; tan -1 nhập hàm trước rồi nhập các giá trị đối số. + Các hằng số: π; e, Ran, và các biến nhớ sử dụng trực tiếp. + Với hàm x nhập chỉ số x trước rồi hàm rồi biểu thức. - Thao tác xóa, sửa biểu thức + Dùng phím < hay > để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh. + Ấn Del để xóa kí tự dạng nhấp nháy (có con trỏ). + Ấn Shift Ins con trỏ trở thành (trạng thái chèn) và chèn thêm trước kí tự đang nhấp nháy. Khi ấn Del, kí tự trước con trỏ bị xóa. + Ấn Shift Ins lần nữa hoặc = ta được trạng thái bình thường (thoát trạng thái chèn). - Hiện lại biểu thức tính: + Sau mỗi lần tính toán máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ nhớ. Ấn V màn hình cũ hiện lại, ấn V, màn hình cũ trước hiện lại. + Khi màn hình cũ hiện lại ta dùng > hoặc < để chỉnh sửa và tính lại. + Ấn >, con trỏ hiện ở dòng biểu thức. + Ấn AC màn hình không bị xóa trong bộ nhớ. + Bộ nhớ màn hình bị xóa khi:. Ấn On. Lập lại Mode và cài đặt ban đầu ( Shift Clr 2 = ). 5

6 . Đổi Mode.. Tắt máy. + Nối kết nhiều biểu thức Dùng dấu : ( Alpha : ) để nối hai biểu thức tính. - Thao tác với phím nhớ. 1.3 Gán giá trị vào biểu thức. - Nhập giá trị. - Ấn: Shift STO biến cần gán. VD: 5 Shift STO A - Cách gọi giá trị từ biến nhớ + Cách 1: RCL + Biến nhớ + Cách 2: RCL + Biến nhớ - Có thể sử dụng biến nhớ để tính toán. VD: Tính giá trị biểu thức x 5 + 3x 4 + 2x 2 +3 với x =35. Thực hành: Gán 35 vào biến X. Ấn 35 Shift STO X Alpha X Alpha X x Alpha X Gán giá trị vào biểu thức. Xóa biến nhớ 0 Shift STO biến nhớ. Mỗi khi ấn = thì giá trị vừa nhập hay kết quả của biểu thức được tự động gán vào phím Ans - Kết quả sau = có thể sử dụng trong phép tính kế tiếp. - Dùng trong các hàm x 2, x 3, x -1, x!, +, -, x 2. Lí thuyết và các dạng bài tập cơ bản Chủ đề 1: Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số a. Lí thuyết: 6

7 tham số. Hàm số y = f ( x) đồng biến trên (a;b) Û y ³ 0; " x Î (a;b). Hàm số y = f ( x) nghịch biến trên (a;b) Û y 0; " x Î (a;b). Chú ý: dấu = xảy ra ở một số điểm hữu hạn. b. Các dạng bài tập cơ bản Dạng 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số không chứa Cách bấm máy: Sử dụng chức năng tính đạo hàm tại 1 điểm x với x là 0 0 điểm thuộc một trong các đáp án. Lấy kết quả so với 0. A. Ví dụ: 4 a) Đề minh họa. Hỏi hàm số y 2x 1 đồng biến trên khoảng nào? 1 ; 2 d 4 Shift x B. 0; C. x ; 2 D. ; dx 125 loại đáp án A, B, C. Chọn A 3 2 x x 3 y 6x b) Cho hàm số đáp án nào sau đây là đúng? A. đồng biến x 2;3 C. nghịch biến ; 2 x D. đồng biến B. nghịch biến x 2;3 x 2; 3 2 d x x 3 6x 6 0 Shift dx x 1 Chọn B 2x 1 c) Các khoảng nghịch biến của hàm số y là x 1 A. (- ; 1) và ( 1; + ) ; B. (- ; 1) và (1; + ) C. (- ; + ) D. (- ; 1) và (1; + ) d) Hàm số y = x 3 + 3x 2 nghịch biến trên khoảng A. (- ; 2) B. (0; + ) C. (-2; 0) D. (0; 2) Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số đồng biến, nghịch biến trong khoảng (a; b) 7

8 Cách bấm máy: d nhapf Shift x, Y dx ( ) X x a b 0 ; x X CALC nhập = Î nhập y=m là các đáp án tương ứng. Lấy kq so với 0 và kết hợp đề bài để chọn đáp án. Ví dụ: 3 2 a) Cho hàm số x tập nào sau đây? y x m m đồng biến trên khoảng 1;2 thì m thuộc A. 3; B. d 3 2 Shift x Y x Y dx ;3 C. 3 ;3 2 x X CALC X 3 Y chọn A D. 3 ; 2 m x 3 3 y x b) Cho hàm số m x m 2; thì m thuộc tập nào sau đây? đồng biến trên khoảng A. 2 2 ; ; B C. 2 ; D. 3 ; 1 c) Đề minh họa. Tìm tất cả các trị thực của tham số m sao cho hàm số y tan x 2 tan x m đồng biến trên khoảng 0; 4. A. m 0 hoặc 1 m 2 B. m 0 C. 1 m 2 D. m 0 Chuyển máy về chế độ Radian d tan x 2 Shift dx tan x Y CALC X 6 x X bấm tiếp CALC X Y chọn A Y

9 d) Cho hàm số từng khoảng xác định là A. R \ 3 mx 3 y x 1. Tập hợp giá trị m để hàm số đồng biến trên B. 3; C. ; 3 Chủ đề 2: Cực trị của hàm số: a. Lí thuyết: D. 3 Dấu hiệu 1: Khi x qua x 0 mà y đổi dấu (theo hướng từ trái sang phải) từ: Dấu hiệu 2: ( + ) (- ) : x 0 là điểm cực đại. (- ) ( + ) : x 0 là điểm cực tiểu. Chú ý: 0 0 ì f ( x ) 0ü ï = ï í ý Þ ï f ( x ) > 0 î 0 ïþ ì f ( x ) 0ü ï = ï í ý Þ ï f ( x ) < 0 î 0 ïþ x 0 là điểm cực tiểu. x 0 là điểm cực đại. - x 0 là điểm cực trị của hàm số y f ( x) = Þ f ( x ) = Với hàm số bậc 3, bậc 4 hay phân thức hữu tỷ bậc 2 trên bậc 1 điểm cực trị của hàm số là nghiệm của ' y = 0 Shift b. Các dạng bài tập cơ bản Dạng 1: Cho hàm số y = f ( x) khẳng định nào là đúng (sai)? Cách bấm máy: d nhapf x dx CALC X x 0 x X = (vớix 0 là các đáp án đã cho) - Nếu kết quả ¹ 0 thì x 0 không là điểm cực trị của hàm số. - Nếu kết quả = 0 thì x 0 là điểm cực trị của hàm số. Đề bài hỏi x là cực đại hay cực tiểu của hàm số? 0 9

10 d nhapf x Bấm tiếp Shift dx CALC nhập x = x < x 1 0 kết quả dương suy ra x 0 là điểm cực đại của hàm số. Ngược lại x 0 là điểm cực tiểu của hàm số. Ví dụ: x X 3 2 a) Cho hàm số y x 3x 9x 11. Chọn khẳng định đúng? A. nhận x 1 làm điểm cực tiểu. B. nhận x 3 làm điểm cực đại. C. nhận x 1 làm điểm cực đại. D. nhận x 3 làm điểm cực tiểu. d Shift x 3 2 3x 9x 11 dx CALC 1 x X X = - 0 CALC X = 3 0 loại C. Bấm tiếp CALC X = 2-9< 0 Chọn đáp án D. b) Cho hàm số y x s in2x 2. Chọn khẳng định đúng? A. nhận x 6 làm điểm cực tiểu. B. nhận x 2 làm điểm cực đại. C. nhận x 6 làm điểm cực đại. Chuyển máy về chế độ Radian D. nhận x 2 làm điểm cực tiểu. d x s in2x 2 Shift x dx CALC X X p = CALC X p = ¹ 0 loại B, D. Bấm tiếp 2 CALC Chon đáp án C X p = - 1> 0 4 c) Cho hàm số y 3 sin x cos x x 3 2. Chọn khẳng định đúng? A. nhận x 5 6 làm điểm cực tiểu. B. nhận x 2 làm điểm cực đại. 10

11 x C. nhận 2 3 làm điểm cực đại. Dạng 2: Cho hàm số y, tiểu tại x x 0 Ví dụ: Cách bấm máy: d nhapf Shift x, m D. nhận x 2 làm điểm cực tiểu. f x m. Tìm m để hàm số đạt cực đại, cực dx CALC X x 0 x X = nhập m (với m là các đáp án đã cho) 0 Chọn được đáp án với m đã nhập mx a) Cho hàm số 1 hàm số đạt cực đại tại y x m m x 3. Với giá trị nào của m thì x 1 0 A. m 1. B. m 2. C. m 3. D. m 4. d Shift mx 1 0 Chọn C x m m x dx 3 CALC 1 b) Cho hàm số số đạt cực tiểu tại x 0 0 x X X = m 3 y x 4 2 m 1 x 2 2m 1. Với giá trị nào của m thì hàm A. m 1. B. m 1. C. m 1. D. m 1. số. Chủ đề 3: Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số: a. Lí thuyết: Tiệm cận đứng: lim y = ± Þ x = x là tiệm cận đứng của đồ thị hàm ± x x0 Phương pháp: Tìm các điểm x là nghiệm của mẫu nhưng không là 0 nghiệm của tử Þ x = x là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. 0 0 số. Tiệm cận ngang: lim y = y Þ y = y là tiệm cận ngang của đồ thị hàm 0 0 x ± 11

12 Phương pháp: Tính lim Chú ý: x + y và lim x - y. + Hàm đa thức: đồ thị không có tiệm cận. ( ) ( ) P x + Xét hàm phân thức: y = Q x Tiệm cận đứng là nghiệm của mẫu không là nghiệm của tử. Nếu bậc P ( x ) bậc Q ( x ): đồ thị có tiệm cận ngang. Nếu bậc P ( x ) > bậc Q ( x ): đồ thị không có tiệm cận ngang. b. Các dạng bài tập cơ bản Tính lim f ( x) x x 0 cách bấm máy: Nhập f ( x ) CALC X =? - Nếu - Nếu x = + thì nhập X = 10 x = - thì nhập 10 X = Nếu x 0 = a hay a + 10 thì nhập X = a Nếu a thì nhập X = a - 10 Xử lý kết quả: - Nếu Ans b = thì lim f ( x) x x - n - Nếu Ans = b.10 ( n ³ 10) thì f ( x) 0 = b lim = 0 x x n - Nếu Ans = b.10 ( b > 0, n ³ 10) thì lim f ( x) 0 x x n - Nếu Ans = b.10 ( b < 0, n ³ 10) thì lim f ( x) Ví dụ: x x 0 0 = + = - a) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau: tập xác định x Î (- ;1 ù\ {- 2} úû y = 1 - x + x 2 12

13 * Do txđ của hàm số nên tính lim - x x + x 2 =? Nhập 1 - x + x 2 CALC X = * 10 ( b 0) = - < nên lim - x x + x 2 = - Þ x = - 2 là tiệm cận đứng của đt hàm số. * Do txđ của hàm số nên tính lim x x + x 2 =? Nhập 1 - x + x 2 CALC X = * 10 ( b 0) = - < nên lim - x x + x 2 = - Þ x = - 2 là tiệm cận đứng của đt hàm số. b) Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số A. y 2. B. y 3. C. y 1. D. y 1. Tập xác định x Î (- ; + ) y = x x là: * Do tìm tiệm cận ngang nên tính x + 3 x + 3 lim =?, lim =? x + 1 x + 1 x - 2 x + 2 Nhập x + 3 x CALC 10 X = - 10 = nên x + 3 lim = - 1 Þ y = - 1 là tiệm cận ngang của đt hàm số. - 2 x + 1 x Bấm tiếp CALC 10 X = 10 = 1 nên tiệm cận ngang của đt hàm số. Chọn đáp án C. x + 3 lim = 1 Þ y = 1 là + 2 x + 1 c) Đề minh họa. Tìm các giá trị thực tham số m để đồ thị hàm số có 2 tiệm x cận ngang x + 1 y =? 2 mx

14 A. không có giá trị của m để thỏa mãn bài toán. B. m 0. C. m 0. D. m 0. Nhập x + 1 Mx CALC X 10 = 10, M = - 1 kết quả báo lỗi. Loại đáp án B. Bấm tiếp CALC X M kq = 10, = 0, = 1.10 nên loại đáp án C. Bấm tiếp CALC 10 X = 10, M = 1, kq = Chọn đáp án D. Chủ đề 4: Số phức a. Lí thuyết: a1. Số phức. Số phức z = a + bi, trong đó a, bî R, a là phần thực, b là phần ảo, i là đơn vị ảo, i 2 = - 1. ìï Số phức bằng nhau: a + bi = c + di Û ï a = í c ï b = d ïî. 2 2 Modul của số phức z = a + bi = a + b. Số phức liên hợp của z =a + bi là z = a + bi = a - bi a2. Cộng Trừ và Nhân Số Phức. ( a + bi) ± ( c + di) = ( a ± c) + ( b ± d) i ( a + bi)( c + di) = ( ac - bd ) + ( ad + bc) i a3. Chia Số Phức a + bi ( a + bi)( c - di) c + di c + d = 2 2 b. Các dạng bài tập cơ bản (Chuyển máy về chế độ số phức Shift 2) Ví dụ Dạng 1: Tìm các yếu tố của một số phức 2 a) Tìm phần thực của Z biết i i Z i i Z là: A. -6. B. -3. C. 2. D. -1. Cách bấm máy 14

15 8 i Z 2 3i 2 Từ biểu thức đã cho ta có: i i i Chọn A 2 i i i Z i Z i b) Cho số phức Z thỏa mãn 2 W Z i là:. Môđun của A B C D Chuyển vế phải của biểu thức sang vế trái, nhập biểu thức vế trái 2 i i CALC X = 1000 y = 100 kq i i x yi 2 i x yi i phân tích x x 5y 2 Giải hệ pt: x 1 0 x Z i bấm tiếp Shift hyp 2x y y i i đáp án A c) Cho số phức Z thỏa mãn Z 1 i Z 5 2i. Môđun của Z là: A B. 5. C. 3. D. 2 Chuyển vế phải của biểu thức sang vế trái, nhập biểu thức vế trái x yi 1 i x yi 5 2i CALC X = 1000 y = 100 kq i phân tích x y x 2 Giải hệ pt: x-2 0 x 2 Z 2 i 2x y 5 0 y 1 đáp án B cho trước. bấm tiếp Shift hyp 2 i Dạng 2: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện Ví dụ 15

16 a) Tập hợp các điểm biểu diễn của số phức Z thỏa mãn Z 2 i Z 3i. Có phương trình là: A. y x 1. B. y x 1. C. y x 1. D. y x 1 Nhập biểu thức đáp án A: 1 x yi 2 i x yi 3i y x A 0;1 B 1;0 đi qua 2 điểm, CALC X = 1 y = 0 ¹ 0 loại đáp án A. đáp án B. 1 y x A 0; 1 B 1;0 đi qua 2 điểm, bấm bấm tiếp tiếp CALC X = 0 y 1 kq 0 = = bấm tiếp CALC X = 1 y = 0 kq = 0 Chọn đáp án B. b) Tập hợp các điểm biểu diễn của số phức Z thỏa mãn 2 Z 2 3i 2i 1 2Z. Có phương trình là: A x y. B C x 6y 0. x y. D. 2 x 32y c) Tập hợp các điểm biểu diễn của số phức Z thỏa mãn Zi i Có phương trình là: 2 2 A. x 1 y 2 4. B. 2 2 x 1 y C. x 1 y 4 0. D. x y 2 Nhập biểu thức Zi 2 i 2 thử đáp án é A CALC X = 1 y = 0 ê kq = y = - 4 êë 0 é = = Þ ê y = - êë (( ) 2 y y ê 0 ) Chọn đáp án A 4 C. KẾT THÚC VẤN ĐỀ: I. Bài học kinh nghiệm: Khi hướng dẫn học sinh giải toán trên máy tính bỏ túi theo hệ thống bài tập như trên tôi thấy học sinh hiểu, vận dụng rất tốt, đặc biệt giúp các em nhớ 16

17 lâu, vận dụng giải một số câu hỏi trong đề thi minh họa của Bộ Giáo Dục. Từ đó giúp các em say xưa với bộ môn, tích cực sáng tạo khi giải Toán, đáp ứng được sự thay đổi hình thức thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm học. Đối với giáo viên để luyện tốt cho học sinh sử dụng máy tính bỏ túi Casio vào giải toán cần: - Phải biết chọn lọc nội dung, phương pháp tập chung vào điểm mấu chốt, chọn kiến thức, kĩ năng cơ bản nào hay ứng dụng nhất để giảng tốt. - Suốt quá trình luyện giảng phải cho học sinh động não suy nghĩ tại sao, làm thế nào? Tại sao chọn cách giải đó? Thì mới đạt kết quả. II. Đề nghị: Đề nghị BGH thường xuyên mở lớp tập huấn để giáo viên có điều kiện giao lưu, học hỏi kinh nghiệm dạy của đồng nghiệp. Sóc Trăng, ngày 13 tháng 4 năm 2017 Người viết Lâm Suvattha Tổ Toán - Tin 17

18 TRƯỜNG THPT DTNT HUỲNH CƯƠNG TỔ: NGỮ VĂN I. ĐẶT VẤN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP NGHỊ LUẬN VỀ MỘT GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT TRONG TÁC PHẨM VĂN XUÔI Khi nghị luận về một tác phẩm văn học nói chung hay một tác phẩm văn xuôi nói riêng cần xem xét cả hai phương diện lớn là nội dung và nghệ thuật. Riêng phương diện nghệ thuật cần lưu ý những biểu hiện thuộc giá trị nghệ thuật (thường trừu tượng và khó nhận diên) như giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, ý nghĩa các chi tiết, hình ảnh; tình huống truyện hay các khuynh hướng hoặc các phương thức trần thuật Và giá trị nhân đạo và tình huống truyện là hai biểu hiện về nghệ thuật nhất thiết phải làm rõ khi tìm hiểu về tác phẩm văn xuôi để hiểu được chủ đề tư tưởng của tác giả từ đó giúp HS nắm được cách thức cũng như các bước cơ bản khi gặp dạng đề nghị luận về một giá trị nghệ thuật trong tác phẩm tự sự để chuẩn bị tốt cho các kì thi, từ đó làm cơ sở cho phần ôn thuộc chuyên đề so sánh các giá trị nghệ thuật trong tác phẩm tự sự. II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Thực trạng: Trước đây một thói quen thường thấy của cả người dạy và người học là thường chú trọng vào phương diện nội dung khi tìm hiểu một tác phẩm văn học. Trong khi đó muốn lĩnh hội trọn vẹn tác phẩm văn học không thể bỏ qua hoặc xem nhẹ các yếu tố về nghệ thuật. Nhất là trong khi gần đây yêu cầu của các đề kiểm tra đánh giá dường như đòi hỏi người phân tích phải làm rõ được cả phần nghệ thuật trong tác phẩm. 2. Giải pháp: GV trong quá trình giảng dạy sẽ củng cố kiến thức trọng tâm bằng sơ đồ, đặc biệt phần nghị luận văn học sẽ đưa về thành các công thức để HS dễ dàng nắm và vận dụng khi thực hành. Dưới đây là một vài kiểu đề: 18

19 a. Phương pháp chung cho kiểu bài nghị luận về một giá trị giá trị nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi: * Tìm hiểu đề : - Xác định vấn đề cần nghị luận (giá trị nội dung hay giá trị nghệ thuật của tác phẩm). - Xác định thao tác lập luận cần vận dụng (phân tích, chứng minh, bình giảng,bình luận). - Xác định phạm vi tư liệu cần chứng minh (chọn lọc các tình tiết, nhân vật, từ ngữ, câu văn trong tác phẩm) * Lập dàn ý : Mở bài : - Giơi thiệu tác giả, tác phẩm cần phân tích. - Nêu khái quát nội dung vấn đề đề bài cần nghị luận. Thân bài: - Bước 1: Nêu khái niệm vấn đề cần nghị luận. - Bước 2 : Lần lượt phân tích, chứng minh, bình luận những biểu hiện cụ thể về giá trị nội dung (khái quát qua)rồi làm rõ giá trị nghệ thuật của tác phẩm mà đề yêu cầu nghị luận. (Mỗi luận điểm được trình bày bằng một đoạn văn bằng cách diễn dịch hoặc quy nạpvà được liên kết bằng các câu từ chuyển ý) Kết bài : - Tóm lược và khẳng định nội dung đã phân tích. - Đánh gía chung những thành công và hạn chế (nếu có) về nội dung và nghệ thuật tác phẩm. b. Phương pháp chung cho kiểu bài nghị luận về một chi tiết, hình ảnh trong đoạn trích văn xuôi: * Tìm hiểu đề: - Xác định vị trí, nội dung và nghệ thuật của đoạn trích, dẫn vào chi tiết, hình ảnh cần nghị luận 19

20 - Xác định thao tác lập luận cần vận dụng (phân tích, chứng minh, bình giảng,bình luận). - Xác định phạm vi tư liệu (Chọn lọc tình tiết, từ ngữ, câu văn trong phạm vi đoạn trích). * Dàn ý Mở bài : - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích cần phân tích - Nêu khái quát nội dung của đoạn trích, trích dẫn yêu cầu đề có chi tiết, hình ảnh cần nghị luận. Thân bài: - Tóm tắt nội dung đoạn trích, ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh cần nghị luận. - Lần lượt triển khai phân tích các biểu hiện cụ thể, các tầng ý nghĩa, thông điệp của chi tiết, hình ảnh cần nghị luận. (Mỗi luận điểm được trình bày bằng một đoạn văn bằng cách diễn dịch hoặc quy nạp và được liên kết bằng các câu từ chuyển ý) Kết bài : - Khẳng định và đánh giá những thành công và hạn chế về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. - Vai trò của các chi tiết, hình ảnh trong đoạn trích trong việc thể hiện ý nghĩa tác phẩm. c. Các khái niệm * Giá trị nhân đạo: Là một giá trị cơ bản của những tác phẩm văn học chân chính, được tạo nên bởi niềm cảm thông sâu sắc của nhà văn với nỗi đau của những con người, những cảnh đời bất hạnh trong cuộc sống.đồng thời, nhà văn còn thể hiện tấm lòng nâng niu, trân trọng của mình với những nét đẹp trong tâm hồn và niềm tin khả năng vươn lên của người lao động để hướng về sự sống, về ánh sáng và tương lai dù trong bất kỳ hòan cảnh nào của cuộc đời. Ví dụ: Có thể nói, truyện ngắn Vợ nhặt đã giúp cho chúng ta cảm nhận một cách sâu sắc về cuộc sống tối tăm của những người lao động nghèo trong 20

21 nạn đói năm 1945,cũng như khát vọng sống mãnh liệt và ý thức về nhân phẩm của họ * Tình huống truyện và vai trò của tình huống truyện - Có thể hiểu, tình huống truyện chính là bối cảnh, hoàn cảnh (không gian, thời gian, địa điểm tạo nên câu chuyện). - Có ba loại tình huống phổ biến trong truyện ngắn : tình huống hành động; tình huống tâm trạng; tình huống nhận thức. Nếu tình huống hành động chủ yếu nhằm tới hành động có tính bước ngoặt của nhân vật; tình huống tâm trạng chủ yếu khám phá diễn biến tình cảm, cảm xúc của nhân vật; thì tình huống nhận thức chủ yếu cắt nghĩa giây phút giác ngộ chân lý của nhân vật. Tình huống càng độc đáo, mới lạ, càng giúp cho tác phẩm hấp dẫn, ấn tượng, sâu sắc với người đọc. d. Đề minh họa : Giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của nhà văn Nguyễn Minh Châu * Mở bài - Giới thiệu những nét nổi bật về nhà văn Nguyễn Minh Châu và tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa. - Nêu khái quát nội dung vấn đề đề bài cần nghị luận: Các biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác phẩm. * Thân bài - Tác phẩm thể hiện sự quan tâm tha thiết của nhà văn đối với cuộc sống của những người lao động nghèo, bằng cách: + Lên án thói bạo hành trong cuộc sống gia đình của người lao động hàng chài (cách miêu tả khách quan nhưng chứa đựng sự phê phán, lên án hành động vũ phu thô bạo của người chồng trong đối xử với vợ, con.) + Thể hiện nỗi lo âu, khắc khoải của nhà văn về tình trạng nghèo cực, tối tăm của con người (cảnh đói nghèo, cơ cực, tình trạng bất ổn, bất trắc trong cuộc sống của gia đình hàng chài là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bạo hành của người chồng vũ phu và sự nhịn nhục chịu đựng của người vợ). 21

22 + Nhà văn còn bày tỏ nỗi niềm băn khoăn, trăn trở trước tương lai của thế hệ trẻ (qua cách nhìn và suy nghĩ của nhà văn đối với cậu bé Phác). - Tác phẩm khẳng định, ngợi ca vẻ đẹp của con người nghèo khổ, bất hạnh và đặt niềm tin vào phẩm chất tốt đẹp của họ: + Đó là vẻ đẹp của tình mẫu tử (những đau khổ, tủi nhục đến cùng cực, những niềm vui nhỏ nhoi tội nghiệp của người mẹ đều xuất phát từ con). + Đó còn là tình yêu thương, đức hi sinh thầm lặng của người vợ, người mẹ (d.c) + Đó còn là sự thấu hiểu lẽ đời một cách sâu sắc của người đàn bà thất học, nghèo khổ (qua những lời trần tình của chị ở tòa án huyện). - Nhà văn đặt ra vấn đề: làm thế nào để giải phóng con người khỏi những bi kịch gia đình, bi kịch của cuộc sống.muốn giúp người lao động thoát khỏi đau khổ, tăm tối, man rợ thì xã hội cần có những giải pháp thiết thực chứ không phải chỉ là thiện chí hoặc các lí thuyết đẹp đẽ nhưng xa rời thực tiễn, cần rút ngắn khoảng cách giữa văn chương và hiện thực đời sống (d.c) * Kết bài - Tinh thần nhân đạo trong Chiếc thuyền ngoài xa chính là tấm lòng yêu thương, thông cảm, băn khoăn,trăn trở của Nguyễn Minh Châu trong việc phát hiện đời sống và con người ở bình diện đạo đức thế sự. - Qua đó tác phẩm thể hiện quan niệm nghệ thuật của nhà văn ở giai đọan sáng tác thứ hai : Văn học nghệ thuật phải gắn bó với cuộc sống, phải vì con người...quan niệm ấy đã khiến tác phẩm của Nguyễn Minh Châu ở giai đọan này giàu nhân bản.đọc tác phẩm của ông, người ta đau đớn, day dứt về thân phận con người và nhưng cũng tràn đầy niềm tin vào khát vọng sống cao đẹp của người lao động. Đề minh họa 2: Tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của nhà văn Nguyễn Minh Châu * Mở bài 22

23 - Giới thiệu những nét nổi bật về nhà văn Nguyễn Minh Châu và tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa. - Nêu khái quát nội dung vấn đề đề bài cần nghị luận: Ý nghĩa của tình huống truyện. * Thân bài - Tình huống truyện: + Nghệ sĩ Phùng đến một vùng ven biển miền Trung để chụp ảnh làm lịch. Anh đã thấy Cảnh chiếc thuyền ngoài xa trong sương sớm, đẹp như tranh vẽ. Anh đã bấm máy để thu lấy một hình ảnh không dễ gặp được trong đời. Khi chiếc thuyền vào bờ, anh cũng thấy cảnh người chồng đánh vợ, đứa con vì thương mẹ mà đánh lại cha. Tại tòa án huyện, Phùng một lần nữa vô tình chứng kiến cảnh người đàn bà hàng chài ( người bị chồng đánh dã man) xin chánh án Đẩu cho mình không phải bỏ chồng và những lý do vì sao chị không chịu bỏ chồng. + Phùng không ngờ: sau cảnh đẹp như mơ là bao ngang trái, nghịch lý của đời thường. - Các nhân vật với tình huống: + Tình huống truyện được tạo nên bởi nghịch cảnh giữa vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa với cái thật gần là sự ngang trái trong gia đình thuyền chài. + Gánh nặng mưu sinh đè trĩu trên vai cặp vợ chồng hàng chài. người chồng trở thành kẻ vũ phu. người vợ vì thương con nên nhẫn nhục chịu đựng sự ngược đãi của người chồng. đứa con vì thương mẹ, bênh vực mẹ thành ra căm ghét, chống trả quyết liệt cha mình. + Chánh án Đẩu tốt bụng nhưng lại đơn giản trong cách nghĩ : anh khuyên người đàn bà bỏ chồng mà không biết bà cần có một chỗ dựa để kiếm sống nuôi con. 23

24 - Ýnghĩa của tình huống truyện: + Ở tình huống này, cái nhìn và cảm nhận của nghệ sĩ Phùng, chánh án Đẩu là sự khám phá, phát hiện sâu sắc về đời sống và con người + Phùng như thấy chiếc thuyền nghệ thuật thì ở ngoài xa, còn sự thật cuộc đời lại rất gần.câu chuyện của người đàn bà ở tòa án huyện giúp anh hiểu rõ hơn cái có lý trong cái tưởng như nghịch lý ở gia đình thuyền chài anh hiểu hơn về tính cách của Đẩu và hiểu thêm chính mình. + Đẩu hiểu được nguyên do người đàn bà không thể bỏ chồng là vì những đứa con anh vỡ lẽ ra nhiều điều trong cách nhìn nhận cuộc sống. * Kết bài Tình huống truyện trong Chiếc thuyền ngoài xa : - Là một tình huống nhận thức, có ý nghĩa khám phá, phát hiện về sự thật đời sống. - Từ đó, tình huống truyện đã nhấn mạnh thêm mối quan hệ gắn bó giữa nghệ thuật và cuộc đời; khẳng định cái nhìn đa diện, nhiều chiều về đời sống, gợi mở những vấn đề mới cho sáng tạo nghệ thuật. III. KIẾN NGHỊ - Trong quá trình giảng dạy giáo viên không ngừng tìm tòi thêm các phương pháp dạy học nói chung và các phương pháp dạy học môn Ngữ văn nói riêng cho phù hợp với đối tượng giáo dục của mình,đặc biệt là sát với các dạng đề xuất hiện trong các kì kiểm tra, thi THPT Quốc gia. - Để tạo nền tảng cơ bản cho học sinh trong quá trình tiếp nhận và cảm thụ tác phẩm văn học, người dạy nên chia nội dung kiến thức theo các chuyên đề. Chẳng hạn chuyên đề phân tích nhân vật, chuyên đề so sánh văn học, hay chuyên đề nghị luận về các giá trị nghệ thuật trong tác phẩm văn xuôi. Sóc Trăng, ngày 13 tháng 4 năm 2017 Người viết Trần Thị Kim Hồng Tổ Ngữ văn 24

25 TRƯỜNG THPT DTNT HUỲNH CƯƠNG TỔ: LÝ-SINH-KỸ THUẬT CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN Phần I: Lý do chọn chuyên đề Trong chương trình sinh học ôn thi THPT phần kiến thức về di truyền học chiếm vị trí rất quan trọng, quan trọng bởi lẽ: Chiếm tỉ lệ câu hỏi khá cao, mặt khác các câu hỏi bài tập thì khó. Đột biến gen là một nội dung mà các thầy, cô giáo và các em HS cần phải tìm tòi, phát hiện ra các vấn đề mới và khó. Để phân tích điều này tôi đã mạnh dạn viết chuyên đề: Phương pháp giải một số dạng bài tập đột biến gen. Phần II: NỘI DUNG A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. Khái niệm và các dạng đột biến gen. 1. Khái niệm * Đột biến gen: là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến một (đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit. hình. * Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu 2. Nuyên nhân của đột biến gen. * Nguyên nhân bên ngoài: Do các tác nhân vật lý, hóa học, sinh học như: tia tử ngoại, tia phóng xạ, chất hoá học, sốc nhiệt, virut. * Nguyên nhân bên trong: rối loạn sinh lí sinh hoá trong tế bào. 3. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập đến đột biến điểm) - Thay thế một cặp nucleotit. - Thêm hoặc mất một cặp nucleotit. II. Cơ chế phát sinh đột biến gen 1. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN Cơ chế: Bazơ nitơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hyđro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi. 25

26 2. Tác động của các nhân tố đột biến - Tác nhân vật lí (tia tử ngoại): hai bazơ timin trên cùng một mạch liên kết với nhau gây nên đột biến gen. - Tác nhân hóa học (5BU 5-Brom Uaxin là chất đồng đẳng của timin): thay thế cặp A T bằng G X. - Tác nhân sinh học (1 số virut): Virut hecpet, virut viêm gan B, III. Sự biểu hiện của đột biến gen 1. Đột biến giao tử: Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, xảy ra ở tế bào sinh dục nào đó thông qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. Nếu là đột biến gen trội, nó sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay trên cơ thể mang đột biến gen đó. Nếu là đột biến gen lặn nó có thể đi vào hợp tử ở thể dị hợp Aa và vì gen trội lấn át nên đột biến không biểu hiện ra ngoài. Tuy nhiên nó không bị mất đi mà tiếp tục tồn tại trong quần thể và khi gặp tổ hợp đồng hợp lặn thì nó biểu hiện ra ngoài. 2. Đột biến xôma: Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, từ một tế bào bị đột biến thông qua nguyên phân nó được nhân lên thành mô, có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng. Nếu đó là đột biến gen trội sẽ được biểu hiện thành một phần của cơ thể, gọi là "thể khảm". Nếu đó là đột biến gen lặn, nó không biểu hiện ra kiểu hình & sẽ mất đi khi cơ thể chết. 3. Đột biến tiền phôi: Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, giai đoạn từ 2 đến 8 tế bào. Nó có thể đi vào hợp tử & di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính, nếu tế bào đó bị đột biến thành tế bào sinh dục. IV. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen 1. Trong tiến hóa: Tính chất có lợi hay có hại của một đột biến gen chỉ là tương đối (có trường hợp này thì có lợi, có trường hợp khác có hại). Có trường hợp ở trạng thái dị hợp lại làm tăng sức sống, sức chống chịu của cơ thể đối với một số bệnh. Ví dụ: Người mang gen đột biến gây huyết cầu hình lưỡi liềm ở trạng thái dị 26

27 hợp, có khả năng đề kháng với bệnh sốt rét. Tuy tính chất ngẫu nhiên, cá biệt, không xác định và thường ở trạng thái lặn nhưng đột biến gen vẫn được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và vì vậy, có vai trò trong tiến hóa. 2.Trong chọn giống: Một vài đột biến có lợi dùng làm cơ sở là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tạo giống vật nuôi và cây trồng. Gây đột biến nhân tạo là một trong các phương pháp chọn giống thực vật hiện đại và có hiệu quả cao, góp phần tạo nên những tính trạng quý ở cây trồng. Ngoài ra đối với con người, đột biến gen gây hại cho cơ thể cho nên cần phát hiện và hạn chế nguyên nhân và sự tràn lan của gen đột biến. B. MỘT SỐ DẠNG CÔNG THỨC DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ - Mất : + Mất 1 (A T) : Số liên kết hiđrô giảm 2. + Mất 1 (G X) : Số liên kết hiđrô giảm 3. - Thêm : + Thêm 1 (A T) : Số liên kết hiđrô tăng 2. +Thêm 1 (G X) : Số liên kết hiđrô tăng 3. - Thay : + Thay 1 (A T) bằng 1 (G X) : Số liên kết hiđrô tăng 1. + Thay 1 (G X) bằng 1 (A T) : Số liên kết hiđrô giảm1. 5-BU: + Gây đột biến thay thế cặp A T bằng cặp G X + Sơ đồ: A T A 5-BU 5-BU G G X EMS: + Gây đột biến thay thế cặp G X bằng cặp T A hoặc X G + Sơ đồ: G X EMS G T (X) EMS T A hoặc X G DẠNG 2 : LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN a) Chiều dài không thay đổi: Thay số cặp nucleotit bằng nhau. 27

28 b) Chiều dài thay đổi : - Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu. - Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu - Thay cặp nucleotit không bằng nhau. DẠNG 3: LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN: a) Mất hoặc thêm : Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi từ axít amin có nuclêôtit bị mất hoặc thêm. b) Thay thế : - Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không thay đổi. - Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi. DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM - Đột biến Câm: xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi. - Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi. - Đột biến Vô nghĩa: - tạo bộ ba quy định mã kết thúc. - Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới. DẠNG 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN VD1: Trong trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen A 0,004% B 0,008% C 0,04% D 0,08% Giải (theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ) Theo đề lùn do ĐB trội và có 10-2 = 8 em lùn do đột biến TS alen =100000x2; số alen ĐB = 8 Tần số ĐB gen = 8/ = 0,004%. (Đáp án: A) * Các ví dụ DẠNG 1. Xác định dạng đột biến liên quan tới số liên kết hyđrô và axit amin 28

29 Lưu ý: - Đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hyđrô, số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. - Đột biến gen không thay chiều dài nhưng + Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X; + Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T. - Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúc dịch mã. - Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổi axit amin DẠNG 2. Bài tập đột biến gen, xác đinh số nuclêôtit, số liên kết hiđrô... Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền. Ví dụ 1. Gen A dài 4080 A o, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a. Hướng dẫn - Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác N A = 4080x2/3.4 = A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = ( x2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5. - Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X. - Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1 => Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = = 481. => Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719x x3 = =

30 Ví dụ 2. Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. Hướng dẫn - Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X. - Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3x390)/2 = 250. Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391. Ví dụ 3. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi. Hướng dẫn - Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G - 2A+ 3G = 3600 => 2x1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T = Gen d có A = T = 899; G = X = 600. Ví dụ 4. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng đvc. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến. Hướng dẫn 1. Gen ban đầu - Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = Gen sau đột biến - Số Nuclêôtit gen đột biến = : 300 = Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = => G = = 1201; A = T = 599. Ví dụ 5. Gen A dài 4080A o bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng Hướng dẫn 30

31 N = 2l/3,4=2400 Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp. D. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 1. Một gen có khối lượng đvc, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit. 1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết. 2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết. Bài 2 Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Bài 3. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng Xác định dạng đột biến gen xảy ra l Bài 4. Gen A có khối lượng phân tử bằng đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu? Bài 5. Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào? Bài 6. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu? Bài 7. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu? 31

32 Bài 8. Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu? Bài 9. Phân tử marn được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3. Xác định dạng đột biến? Bài 10. Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: Chuyên đề Phương pháp giải một số dạng bài tập đột biến gen được sử dụng trong quá trình dạy chuyên đề cho học sinh ôn thi THPT, bước đầu đã có những kết quả khả thi, học sinh vận dụng tốt các kiến thức đã được học để giải quyết các câu hỏi khó, trong quá trình học, giải quyết các đề khảo sát, thi thử khá nhanh. Mặc dù đã cố gắng song chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung, rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô để chuyên đề của tôi hoàn thiện hơn. Sóc Trăng, ngày 13 tháng 4 năm 2017 Người viết Liêu Tấn Quang Tổ Lý-Sinh-Kỹ thuật 32

33 TRƯỜNG THPT DTNT HUỲNH CƯƠNG TỔ: SỬ-ĐỊA-CD-QP CHUYÊN ĐỀ: HƯỚNG DẪN HỌC SINH KHAI THÁC MỘT SỐ KÊNH HÌNH TRONG SÁCH GIÁO KHOA ĐỊA LÍ 10 (PHẦN TỰ NHIÊN) I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Trong chương trình Địa lí, kênh hình có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc dạy và học. Điều đó được thể hiện ở chỗ kênh hình vừa có tính trực quan cao, vừa diễn giải logic các sự vật tự nhiên và kinh tế - xã hội. Chính vì vậy việc khai thác tốt kênh hình trong Sách giáo khoa sẽ giúp học sinh dễ dàng nhận thức được các sự vật, hiện tượng Địa lí, thiết lập các mối quan hệ nhân quả từ nội dung bài học. II. THỰC TRẠNG HS của trường tôi đa số các em ở vùng sâu, vùng xa và là người dân tộc khmer, trong giao tiếp hàng ngày các em thường sử dụng tiếng dân tộc là chính, do đó vốn từ tiếng Việt còn rất hạn chế và việc dựa vào hình ảnh để diễn đạt thành nội dung của một sự vật, hiện tượng hoặc rút ra nội dung của bài học thì càng khó khăn hơn, do đó việc hướng dẫn, rèn luyện kĩ năng: sử dụng bản đồ, tranh ảnh, biểu bảng, là một điều rất cần thiết, các em không chỉ hiểu nội dung, nhớ lâu hơn mà còn tăng thêm vốn từ, từ đó không những nâng cao khả năng diễn đạt của các em, mà còn giúp các em học tốt các môn học khác. III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP Hướng dẫn các em khai thác một số kênh hình trong SGK: Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ. Hình 6.1 các múi giờ trên Trái Đất 33

34 GV hướng dẫn HS xác định các múi giờ, đường kinh tuyến số 0 đi qua đài thiên văn Greenwich; đường kinh tuyến đổi ngày (180 0 ), sau đó GV tiếp tục đặt câu hỏi. Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng theo các kinh tuyến? Sau khi HS đã nắm được được các kinh tuyến quan trọng, GV yêu cầu học sinh tiếp tục xác định tên của một số địa phương có giờ sớm hơn giờ GMT và các địa phương có giờ muộn hơn giờ GMT. GV gợi ý để HS dễ dàng tìm ra nội dung: phía dưới tờ bản đồ, người ta có ghi các chữ số dương (+) dùng để chỉ các giờ sớm hơn giờ GMT và chữ số âm (-) dùng để chỉ giờ muộn hơn giờ GMT. Các chữ số này cũng được ghi tương ứng với các chữ số ghi trên các phần đất có số giờ sớm hơn, muộn hơn giờ GMT ở các châu lục. Để khắc sâu kiến thức cho HS, GV kết hợp thêm bài tập tính giờ minh họa để các em biết được nội dung kiến thức đã trình bày trong SGK. Ví dụ GV hướng dẫn làm bài tập 3 trang 21 trong SGK. Căn cứ vào bản đồ các múi giờ, hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng thời điểm đó, giờ GMT đang là 24h ngày 31 tháng 12. Ta có công thức: T m =T 0 + m Trong đó : T m giờ của múi m T 0 : giờ GMT m : số thứ tự múi Giờ GMT đang là 24h ngày 31 tháng 12 cũng là 0h ngày 1 tháng 1. Việt Nam ở múi giờ số 7, giờ đến sớm hơn giờ GMT 7h, nên ta có T 7 = = 7h. Vậy ở Việt Nam lúc đó là 7h ngày 1 tháng 1. Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính Mục 4. Gió địa phương: a. gió biển và gió đất Hình 12.4 gió biển và gió đất 34

35 GV: yêu cầu HS quan sát hai hình ảnh và cho biết khu vực nào có sự hoạt động của gió biển và gió đất, hướng gió thay đổi ra sao? NDTL: Gió biển và gió đất hình thành ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Sau khi HS đã trả lời được nội dung của câu hỏi trên, GV đặt tiếp tục đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nguyên nhân hình thành gió biển và gió đất? NDTL: Ban ngày ở lục địa ven bờ, mặt đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước ven biển, nên áp suất thấp hơn (áp thấp), trong khi mặt nước ven biển mát hơn do nóng lên chậm hơn, nên có áp suất cao (áp cao). Gió sẽ thổi từ biển (áp cao) vào đất liền (áp thấp) gọi là gió biển. Ban đêm, đất liền tỏa nhiệt nhanh hơn, nhiệt độ hạ xuống thấp hơn vùng nước biển ven bờ, do vậy đất liền có áp suất cao (áp cao), còn vùng nước biển ven bờ tỏa nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió sẽ thổi từ đất liền (áp cao) ra biển (áp thấp) gọi là gió đất. b. gió fơn Hình 12.5 Quá trình hình thành gió Fơn GV: yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK CH 1: Hãy cho biết ảnh hưởng của gió sườn tây khác với gió sườn đông như thế nào? CH 2: Khi gió lên cao nhiệt độ không khí giảm bao nhiêu độ/1000m, khi xuống thấp nhiệt độ không khí tăng bao nhiêu độ/1000m. Sau khi HS đã trả lời xong 2 câu hỏi trên, GV chuẩn xác kết hợp mô tả hình Gió fơn là một loại gió địa phương, xuất hiện khi một luồng gió thổi qua một dãy núi chắn ngang. Trong hình sườn núi phía tây là sườn đón gió, sườn 35

36 đông là sườn khuất gió. Gió ẩm thổi từ hướng tây, gặp núi chặn lại, gió vượt núi, càng lên cao nhiệt độ càng giảm (từ 22 0 C ở chân núi xuống 7 0 C ở đỉnh núi). Nhiệt độ giảm, mây hình thành và gây mưa ở sườn núi đón gió. Khi gió thổi sang sườn núi bên kia (sườn đông), hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ lại tăng lên theo tiêu chuẩn không khí khô xuống núi; từ 7 0 C ở đỉnh núi khi xuống đến chân núi nhiệt độ là 32 0 C (tăng 25 0 C). Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái đất. Nội dung phần I. Thủy quyển Mục 2: tuần hoàn của nước Hình 15. Sơ đồ tuần hoàn của nước GV: yêu cầu HS quan sát hình sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và mô tả hai vòng tuần hoàn. Sau đó GV chuẩn xác. NDTL: Vòng tuần hoàn nhỏ: nước biển và đại dương bốc hơi tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển và đại dương. Vòng tuần hoàn lớn: Nước biển và đại dương bốc hơi ngưng tụ thành mây, mây được gió đưa vào trong lục địa. Ở vùng núi thấp, vĩ độ thấp mây gặp lạnh tạo thành mưa. Ở vùng núi cao, vĩ độ cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết. Mưa và tuyết tan theo sông suối và dòng ngầm về biển và đại dương, rồi lại tiếp tục bốc hơi, Bài 20. Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Phần II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí Mục 2: Biểu hiện của quy luật 36

37 Sau khi GV đã giới thiệu xong 2 ví dụ trong SGK, GV tiếp tục cho HS quan sát hình 20.2 (ví dụ 3). Hình bề mặt đất rửa trôi, xói mòn sau khi rừng bị tàn phá GV đặt câu hỏi cho HS, nguyên nhân nào làm cho bề mặt đất bị rửa trôi, đất cằn cỗi trơ sỏi đá? NDTL: do mất lớp phủ thực vật (rừng bị tàn phá). GV: thông qua những ví dụ trên và đặc biệt sau khi tìm hiểu xong hình 20.2, hãy cho biết biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?. NDTL: Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng bao gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. III. KẾT LUẬN Thông qua việc hướng dẫn học sinh khai thác một số kênh hình trong SGK, tôi nhận thấy kết quả mang lại khả quan hơn, hơn 80% học sinh có trách nhiệm hơn, tích cực, tự giác hơn trong học tập,. đó cũng sẽ là nền tảng cho các em khi học nội dung Địa lí lớp 12, các em sẽ khai thác tốt hơn nội dung phần Atlats. Sóc Trăng, ngày 13 tháng 4 năm 2017 Người viết Lâm Ngọc Bích Tổ Sử-Địa-GDCD 37

38 TRƯỜNG THPT DTNT HUỲNH CƯƠNG TỔ: HÓA-THỂ DỤC-QUỐC PHÒNG CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP ĐỂ GIẢNG DẠY TỐT MÔN BÓNG CHUYỀN Ở LỚP 10 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: Trong quá trình giảng dạy môn bóng chuyền là một môn yêu cầu học sinh thực hiện rất nhiều kỹ năng, trong đó có nhiều kỹ năng khó, yêu cầu HS thực hiện rất nhiều thao tác. Đa số các em HS lớp 10 mới tiếp xúc môn bóng chuyền nên thực hiện các thao tác kỹ thuật động tác còn hạn chế, do các em ở địa phương và ở cấp THCS có trường không dạy môn bóng chuyền nên các em không có điều kiện để tiếp xúc, tập tự phát không có người hướng dẫn, chưa nắm được các kỹ thuật cơ bản khi chơi. Vì vậy khi học môn bóng chuyền ở trường, các em cảm thấy bỡ ngỡ, đặc biệt là các em HS nữ, các kỹ thuật cơ bản các em thực hiện còn yếu. Bóng chuyền còn là một môn được đưa vào thi đấu tại các kỳ hội khỏe phù đổng do sở giáo dục tổ chức. Vì vậy việc hướng dẫn các em tập kỹ thuật cơ bản cũng như kỹ thuật nâng cao để vận dụng vào thi đấu là rất cần thiết, ngoài ra còn rèn luyện cho các em có tinh thần tập thể, tính đoàn kết trong thể thao. II. THỰC TRẠNG CHUNG: - Thuận lợi: + Được sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường và các Đoàn thể. + Phần lớn HS yêu thích và chịu khó tập luyện. + Ở trường có nhiều GV yêu thích và chơi tốt môn bóng chuyền từ đó lôi cuốn HS chơi và tập luyện. + Trường có sân bóng chuyền và có bóng. - Khó khăn: 38

39 + Sân tập còn thiếu, thời gian luyện tập ít, nhiều giờ học rất nắng không gây được hứng thú tập cho HS. + Các tiết học, các nội dung thường bị ngắt quãng bởi điều kiện thời tiết. + Nhiều lớp học thể dục cùng buổi nên sân tập rất hạn chế và khó tập. + Mặt khác việc dạy các tiết học do thời gian hạn chế nên GV chỉ hướng dẫn HS tập những động tác cơ bản, đa số học sinh tự tập luyện là chính nên không có điều kiện sửa sai nhiều, thời gian để các em thi đấu, vui chơi cũng hạn chế. III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP: Trong môn Bóng chuyền kỹ thuật đệm bóng thấp tay và chuyền bóng cao tay là hai kỹ thuật quan trọng nhất. Nhằm giúp học sinh biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng kỹ thuật động tác đệm bóng, chuyền bóng. Do đó tôi sẽ đưa ra một số giải pháp sau: 1. Kĩ thuật chuyền bóng cao tay: - Đây là khâu nối tiếp giữa phòng thủ và tấn công, nó là trọng tâm để điều chỉnh và tổ chức các phối hợp chiến thuật trong tấn công cũng như trong phản công, đặc biệt là kỹ thuật chuyền bước 2. - Phương pháp: + GV giới thiệu tên các động tác kỹ thuật cho HS nắm. + GV thị phạm và phân tích cấu trúc kỹ thuật động tác. Những điểm cần chú ý: Các giai đoạn chuẩn bị, khi tiếp xúc bóng, chuyền bóng đi, kết thúc động tác, GV kết hợp cho xem tranh ảnh (nếu có). + Gọi 1-2 em giỏi lên làm thử, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung. + GV điều khiển tập đồng loạt cho cả lớp (không bóng ). GV chia nhóm cho HS tập luyện theo đội hình từng đôi một, tập từ không bóng đến có bóng, từ không lưới đến có lưới. Từng bạn phục vụ cho bạn kia, tập từ cầm bóng đến ném bóng với cự li hợp lí. GV theo dõi quan sát, sửa sai. GV cần chú ý cự li tập luyện cho hợp lý tránh chấn thương xảy ra. - GV củng cố lại kiến thức, nhắc HS những sai lầm thường mắc và cách sửa sai: 39

40 + Chuyền bóng cao tay sai vì hình tay và tầm chuyền bóng không đúng. Di chuyển chậm theo hướng bóng đến, do vậy không kịp thực hiện tư thế chuẩn bị. Để bóng chạm vào lòng bàn tay hoặc để bóng lọt qua hai tay do hình tay không đúng, phối hợp toàn thân không nhịp nhàng. + Cách sửa: Tập hình tay, tập tư thế hai bàn tay kết hợp với di chuyển theo các hướng ở khoảng cách gần (không bóng). Tập di chuyển đến chuyền bóng (bóng do bạn tung) và tập chuyền bóng theo nhóm hai người. 2. Kĩ thuật đệm bóng: - Đây là kỹ thuật cơ bản được sử dụng chủ yếu trong phòng thủ, đồng thời cũng được yểm hộ trong tấn công, yểm hộ chắn bóng để tổ chức tấn công hoặc phòng thủ phản công. - Phương pháp: + GV thị phạm và phân tích cấu trúc kỹ thuật động tác, những điểm cần chú ý: Các giai đoạn chuẩn bị, tiếp xúc bóng, đệm bóng đi, kết thúc động tác. GV kết hợp cho xem tranh ảnh (nếu có). + Gọi 1-2 em giỏi lên làm thử, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung. + GV điều khiển tập đồng loạt cho cả lớp tập (không bóng). GV chia nhóm cho học sinh tập luyện theo đội hình từng đôi một, tập từ không bóng đến có bóng, từ không lưới đến có lưới. Từng bạn phục vụ cho bạn kia với cự li hợp lí. GV theo dõi quan sát sửa sai. GV chú ý cự li tập luyện cho hợp lý tránh chấn thương xảy ra. - GV củng cố lại kiến thức, nhắc HS những kỹ thuật sai và cách sửa sai: + Đệm bóng sai vì di chuyển chậm nên không kịp đến để đệm bóng, thân ngã quá nhiều về trước, hai tay gập ở khớp khuỷu, vị trí tiếp xúc bóng không đúng. + Cách sửa: Nhắc lại những kỹ thuật cơ bản của động tác, từng HS dùng hai tay tung bóng lên cao từ 2-3m, sau đó di chuyển thực hiện động tác đệm bóng và có thể đệm bóng liên tục, một người tung bóng, người kia đệm bóng, hai HS đệm bóng cho nhau. 40

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý Ô TUYẾN ĐỆN ĐẠ CƯƠNG TS. Ngô ăn Thanh iện ật Lý Hà Nội 2016 2 Tài liệu tham khảo [1] David B. Rutledge, The Electronics of Radio (Cambridge University Press 1999). [2] Dennis L. Eggleston, Basic Electronics

More information

log23 (log 3)/(log 2) (ln 3)/(ln2) Attenuation = 10.log C = 2.B.log2M SNR db = 10.log10(SNR) = 10.log10 (db) C = B.log2(1+SNR) = B.

log23 (log 3)/(log 2) (ln 3)/(ln2) Attenuation = 10.log C = 2.B.log2M SNR db = 10.log10(SNR) = 10.log10 (db) C = B.log2(1+SNR) = B. Tính log 2 3, thì sẽ bấm như sau (log 3)/(log 2) hoặc (ln 3)/(ln2) Độ suy giảm tính hiệu: Attenuation = 10.log 10 ( ) (db) với - P signal là công suất tín hiệu nhận - công suất đầu vào (input signal power)

More information

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 14: THUẬT TOÁN PHÂN TÍCH EARLEY

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 14: THUẬT TOÁN PHÂN TÍCH EARLEY CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 14: THUẬT TOÁN PHÂN TÍCH EARLEY Nội dung 1. Giới thiệu 2. Ý tưởng cơ bản 3. Mã minh họa 4. Ví dụ 5. Đánh giá thuật toán 6. Bài tập TRƯƠNG XUÂN NAM 2 Phần 1 Giới thiệu TRƯƠNG XUÂN

More information

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 12.0 * PHẦN 4

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 12.0 * PHẦN 4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 12.0 * PHẦN 4 Nội dung chính trong phần này: 1. Khai báo các thông số của biến 2. Tạo biến giả 3. Hồi quy OLS kết hợp với phương pháp Stepwise * SPSS 12.0 là sản phẩm

More information

Đánh giá: ❶ Bài tập (Quiz, In-Class) : 20% - Quiz (15-30 phút): chiếm 80%; 5 bài chọn 4 max TB - In-Class : chiếm 20% ; gọi lên bảng TB

Đánh giá: ❶ Bài tập (Quiz, In-Class) : 20% - Quiz (15-30 phút): chiếm 80%; 5 bài chọn 4 max TB - In-Class : chiếm 20% ; gọi lên bảng TB 404001 - Tín hiệu và hệ thống CBGD: Trần Quang Việt Liên hệ : Bộ môn CSKTĐ P.104 nhà B3 Email : tqviethcmut@gmail.com ; tqviet@hcmut.edu.vn Tài liệu tham khảo [1] B. P. Lathi, Signal Processing and Linear

More information

BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG

BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG THÀNH VIÊN : 1. Nguyễn Ngọc Linh Kha 08066K. Nguyễn Thị Hải Yến 080710K. Hồ Nữ Cẩm Thy 08069K 4. Phan Thị Ngọc Linh 080647K 5. Trần Mỹ Linh 080648K L p 08TT1D_KHOÁ 1 Page

More information

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng Năm học 013-014 Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu năm 013 Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng Gợi ý giải Bài tập 7 HỒI QUY ĐƠN BIẾN (TIẾP THEO Ngày Phát: Thứ ba 6/11/013 Ngày Nộp: Thứ

More information

Why does the motion of the Pioneer Satellite differ from theory?

Why does the motion of the Pioneer Satellite differ from theory? Why does the motion of the Pioneer Satellite differ from theory? Le Van Cuong cuong_le_van@yahoo.com Information from Science journal shows that the motion of the Pioneer satellite, which was launched

More information

5 Dùng R cho các phép tính đơn giản và ma trận

5 Dùng R cho các phép tính đơn giản và ma trận 5 Dùng R cho các phép tính đơn giản và ma trận Một trong những lợi thế của R là có thể sử dụng như một máy tính cầm tay. Thật ra, hơn thế nữa, R có thể sử dụng cho các phép tính ma trận và lập chương.

More information

PH NG PH P D¹Y HäC TÝCH CùC TRONG GI O DôC MÇM NON

PH NG PH P D¹Y HäC TÝCH CùC TRONG GI O DôC MÇM NON NGUYỄN THỊ CẨM BÍCH MODULE mn 20 PH NG PH P D¹Y HäC TÝCH CùC TRONG GI O DôC MÇM NON 69 A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Ph ng pháp d y h c là m t trong nh ng y u t quan tr ng c a quá trình d y h c. quá trình d

More information

Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties of Substances)

Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties of Substances) Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties o Substances) Mục đích của chương Làm quen với một số khái niệm về tính chất của vật chất, chất tinh khiết. Làm quen với các dạng năng lượng và sự biến đổi

More information

Bài 3: Mô phỏng Monte Carlo. Under construction.

Bài 3: Mô phỏng Monte Carlo. Under construction. Bài 3: Mô phỏng Monte Carlo Under contruction. Giới thiệu Monte Carlo (MC) là phương pháp dùng ố ngẫu nhiên để lấy mẫu (ampling) trong một tập hợp Thuật ngữ Monte Carlo được ử dụng lần đầu bởi Metropoli

More information

KHI X L T SÔNG H NG VÀO SÔNG ÁY

KHI X L T SÔNG H NG VÀO SÔNG ÁY XÂY D NG B N NG P L T KHU V C H DU TÓM T T T KHI X L T SÔNG H NG VÀO SÔNG ÁY Lê Vi t S n 1 Bài báo này trình bày k t qu nghiên c u, ánh giá r i ro ng p l vùng h du sông áy khi x l t sông H ng vào sông

More information

Đầu Nối Cáp T 630A 93-EE9X5-4-Exp-A-3/C Series Đầu Nối T : 24 kv 125 kv BIL Đáp ứng các tiêu chuẩn : IEC 502-4, VDE 0278 Hướng Dẫn Sử Dụng

Đầu Nối Cáp T 630A 93-EE9X5-4-Exp-A-3/C Series Đầu Nối T : 24 kv 125 kv BIL Đáp ứng các tiêu chuẩn : IEC 502-4, VDE 0278 Hướng Dẫn Sử Dụng Đầu Nối Cáp T 630A 93-EE9X5-4-Exp-A-3/C Series Đầu Nối T : 24 kv 125 kv BIL Đáp ứng các tiêu chuẩn : IEC 502-4, VDE 0278 Hướng Dẫn Sử Dụng Mã hiệu sản phẩm Đường kính lõi cách điện cáp (mm) Cỡ cáp (mm2)

More information

15 tháng 06 năm 2014.

15 tháng 06 năm 2014. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ HOÀI THANH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC BIẾN PHÂN Chuyên ngành : Phương pháp Toán sơ cấp Mã số : 60 46 0113 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

More information

KHÁI niệm chữ ký số mù lần đầu được đề xuất bởi D. Chaum [1] vào năm 1983, đây là

KHÁI niệm chữ ký số mù lần đầu được đề xuất bởi D. Chaum [1] vào năm 1983, đây là LƯỢC ĐỒ CHỮ KÝ SỐ MÙ XÂY DỰNG TRÊN BÀI TOÁN KHAI CĂN Nguyễn Tiền Giang 1, Nguyễn Vĩnh Thái 2, Lưu Hồng Dũng 3 Tóm tắt Bài báo đề xuất một lược đồ chữ ký số mù phát triển từ một dạng lược đồ chữ ký số được

More information

Mục tiêu. Hiểu được. Tại sao cần phải định thời Các tiêu chí định thời Một số giải thuật định thời

Mục tiêu. Hiểu được. Tại sao cần phải định thời Các tiêu chí định thời Một số giải thuật định thời ĐỊNH THỜI CPU Mục tiêu Hiểu được Tại sao cần phải định thời Các tiêu chí định thời Một số giải thuật định thời Ghi chú: những slide có dấu * ở tiêu đề là những slide dùng để diễn giải thêm Định thời CPU

More information

DỰ BÁO TƯỚNG THẠCH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH CHO ĐÁ CHỨA CARBONATE PHÍA NAM BỂ SÔNG HỒNG, VIỆT NAM

DỰ BÁO TƯỚNG THẠCH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH CHO ĐÁ CHỨA CARBONATE PHÍA NAM BỂ SÔNG HỒNG, VIỆT NAM DỰ BÁO TƯỚNG THẠCH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH CHO ĐÁ CHỨA CARBONATE PHÍA NAM BỂ SÔNG HỒNG, VIỆT NAM Tóm tắt ThS. Đỗ Thế Hoàng, TS. Nguyễn Hải An, ThS. Trần Huy Dư Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

More information

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Họ và tên nghiên cứu sinh: Họ và tên cán bộ hướng dẫn chính: Họ và tên cán bộ hướng dẫn phụ: Huỳnh Trần Mỹ Hòa PGS-TS Trần

More information

Năm 2015 O A O OB O MA MB = NA

Năm 2015 O A O OB O MA MB = NA hép vị tự quay Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Giới thiệu hép vị tự và phép quay là những phép biến hình quen thuộc. Tuy nhiên phép vị tự quay còn ít được đề cập tới. Vì vậy trong bài viết này xin giới thiệu

More information

GIÁO TRÌNH Mô phỏng và mô hình hóa (Bản nháp) Trịnh Xuân Hoàng Viện Vật lý, Viện Hàn lâm KHCN VN Hà Nội 2015

GIÁO TRÌNH Mô phỏng và mô hình hóa (Bản nháp) Trịnh Xuân Hoàng Viện Vật lý, Viện Hàn lâm KHCN VN Hà Nội 2015 GIÁO TRÌNH Mô phỏng và mô hình hóa (Bản nháp) Trịnh Xuân Hoàng Viện Vật lý, Viện Hàn lâm KHCN VN Hà Nội 2015 Mục lục 1 Giới thiệu 2 1.1 Một số khái niệm................................. 2 1.2 Phân loại

More information

NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI: XÉT CHO TRƯỜNG HỢP LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 1 PHA

NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI: XÉT CHO TRƯỜNG HỢP LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 1 PHA NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI ƯỚI: XÉT CHO TRƯỜNG HỢP ƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 1 PHA Xuan Truong Nguyen, Dinh Quang Nguyen, Tung Tran To cite this version:

More information

TỐI ƯU HÓA ĐA MỤC TIÊU ỨNG DỤNG XÁC LẬP CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẤY THĂNG HOA (STH) TÔM THẺ

TỐI ƯU HÓA ĐA MỤC TIÊU ỨNG DỤNG XÁC LẬP CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẤY THĂNG HOA (STH) TÔM THẺ THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC TỐI ƯU HÓA ĐA MỤC TIÊU ỨNG DỤNG XÁC LẬP CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẤY THĂNG HOA (STH) TÔM THẺ MULTI-OBJECTIVE OPTIMIZATION APPLIED TO DETERMINE REGIME TECHNOLOGICAL FREEZE DRYING OF PENAEUS

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA A V I R A A N T O À N H Ơ N Trang 1 Mục lục 1. Mở chương trình... 3 2. Giao Diện Chính Của Chương Trình... 4 3. Quét Virus... 7 4. Theo dõi bảo mật cho kết nối

More information

Google Apps Premier Edition

Google Apps Premier Edition Google Apps Premier Edition THÔNG TIN LIÊN H www.google.com/a/enterprise Email: apps-enterprise@google.com Nh ng gi i pháp m nh. i m i c a Google. Chi phí th p. i Google Apps Premier Edition, b n có th

More information

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÊ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM Đề bài y x m 2 x 4. C. m 2. có bảng biến thiên như hình dưới đây:

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÊ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM Đề bài y x m 2 x 4. C. m 2. có bảng biến thiên như hình dưới đây: SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÊ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 08 Môn: Toán Đề bài 4 y m 4 Câu : Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số cực trị. m m Câu : Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số tuyến với

More information

sao cho a n 0 và lr(a n ) = Ra n X a n với X a n R R. Trong bài báo này, chúng Z r (R) (t.ư., Z l (R)).

sao cho a n 0 và lr(a n ) = Ra n X a n với X a n R R. Trong bài báo này, chúng Z r (R) (t.ư., Z l (R)). TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74B, Số 5, (2012), 33-42 VỀ VÀNH HẦU NIL-NỘI XẠ YẾU Trương Công Quỳnh 1, Hoàng Thị Hà 2 1 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 2 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Quảng

More information

PHÂN TÍCH PHÂN BỐ NHIỆT HYDRAT VÀ ỨNG SUẤT TRONG CẤU TRÚC BÊ TÔNG ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ GÂY NỨT CỦA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP

PHÂN TÍCH PHÂN BỐ NHIỆT HYDRAT VÀ ỨNG SUẤT TRONG CẤU TRÚC BÊ TÔNG ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ GÂY NỨT CỦA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP PHÂN TÍCH PHÂN BỐ NHIỆT HYDRAT VÀ ỨNG SUẤT TRONG CẤU TRÚC BÊ TÔNG ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ GÂY NỨT CỦA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP THERMAL STRESS ANALYSIS OF EARLY- AGE CONCRETE STRUCTURES FOR CRACKING CONTROL

More information

PHÂN TÍCH T & CÂN BẰNG B

PHÂN TÍCH T & CÂN BẰNG B Chương VI PHÂN TÍCH T TRỌNG LƯỢNG & CÂN BẰNG B TẠO T O TỦAT (Gravimetric analysis & Precipitation Equilibria) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn A. Đặc điểm chung của phân tích trọng lượng.

More information

Nguồn điện một chiều E mắc trong mạch làm cho diode phân cực thuận. Gọi I D là dòng điện thuận chạy qua diode và V D là hiệu thế 2 đầu diode, ta có:

Nguồn điện một chiều E mắc trong mạch làm cho diode phân cực thuận. Gọi I D là dòng điện thuận chạy qua diode và V D là hiệu thế 2 đầu diode, ta có: Chương 1: Mạch Diode CHƯƠNG I MẠCH DIODE Trong chương này, chúng ta khảo sát một số mạch ứng dụng căn bản của diode bán dẫn (giới hạn ở diode chỉnh lưu và diode zener - Các diode đặc biệt khác sẽ được

More information

CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN

CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYỄN AN SƠN CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Lời mở đầu Kỹ thuật hạt nhân là ngành học sử dụng chùm bức xạ trong đời sống theo hai hình thức: phi năng lượng và năng

More information

NG S VIÊN TRONG CH M SÓC

NG S VIÊN TRONG CH M SÓC Information Sheet INSERT HEADING / SPECIALTY If you have any English language difficulties, please ask staff to book an interpreter. From home contact the Telephone Interpreter Service on 9605 3056. Services

More information

Mã khối không thời gian trực giao và điều chế lưới

Mã khối không thời gian trực giao và điều chế lưới Mã khối không thời gian trực giao và điều chế lưới Nguyễn Thị Hương Trường Đại học Công nghệ Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử; Mã số: 60 5 70 Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Anh Vũ Năm bảo vệ: 01

More information

hoctoancapba.com Kho đ ề thi THPT quốc gia, đ ề kiểm tra có đáp án, tài liệu ôn thi đại học môn toán

hoctoancapba.com Kho đ ề thi THPT quốc gia, đ ề kiểm tra có đáp án, tài liệu ôn thi đại học môn toán hoctoncpb.com xin giới thiệu Tuyển chọn các bài ÌN Ọ KÔNG GIN trong 1 Đ Ề TI T Ử TÂY NIN 15 y vọng tài liệu này s ẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt hơn chuyên đề ÌN Ọ KÔNG GIN trong k ỳ thi TPT QG sắp

More information

NGUYỄN THỊ VIỆT HƢƠNG

NGUYỄN THỊ VIỆT HƢƠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN -----------------***----------------- NGUYỄN THỊ VIỆT HƢƠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI, BỀN VỮNG HỆ EULER - LAGRANGE THIẾU CƠ CẤU CHẤP

More information

Nhiễu và tương thích trường điện từ

Nhiễu và tương thích trường điện từ Nhiễu và tương thích trường điện từ TS. NGUYỄN Việt Sơn BM Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp Viện Điện Departement 3I Instrumentation and Idustrial Informatics C1-108 Hanoi University of Science and Technology

More information

Th vi n Trung Tâm HQG-HCM s u t m

Th vi n Trung Tâm HQG-HCM s u t m U N XIN VI C B NG TI NG VI T NG HÒA XÃ H I CH NGH A VI T NAM c l p T do H nh phúc N XIN VI C Kính g i:...... Tôi tên là:... Sinh ngày... tháng...n m...t i... Gi y ch ng minh nhân dân s :... p ngày... tháng...n

More information

NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ

NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ Hanoi Center for Financial and Industrial Mathematics Trung Tâm Toán Tài Chính và Công Nghiệp Hà Nội NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ Đỗ Đức Thái và Nguyễn Tiến Dũng Hà Nội Toulouse, 2010 ii Bản thảo

More information

GIÁO H I PH T GIÁO VI T NAM TH NG NH T

GIÁO H I PH T GIÁO VI T NAM TH NG NH T BUREAU INTERNATIONAL D'INFORMATION BOUDDHISTE INTERNATIONAL BUDDHIST INFORMATION BUREAU PHÒNG THÔNG TIN PH T GIÁO QU C T C quan Thông tin và Phát ngôn c a Vi n Hóa Ð o, Giáo h i Ph t giáo Vi t Nam Th ng

More information

Ngô Nh Khoa và cs T p chí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 35-40

Ngô Nh Khoa và cs T p chí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 35-40 XÂY DỰNG PHƯƠNG THỨC TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP GIỮA PC VÀ PLC ỨNG DỤNG TRONG HỆ ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRẠM TRỘN BÊ TÔNG Ngô Như Khoa 1*, Nguyễn Văn Huy 2 1 Đại học Thái Nguyên, 2 Trường Đại học KTCN - Đại học

More information

ĐƠN KHIÊ U NA I/THAN PHIỀN CU A HÔ I VIÊN. Đi a chi Tha nh phô Tiê u bang Ma zip

ĐƠN KHIÊ U NA I/THAN PHIỀN CU A HÔ I VIÊN. Đi a chi Tha nh phô Tiê u bang Ma zip ĐƠN KHIÊ U NA I/THAN PHIỀN CU A HÔ I VIÊN Ngày: Xin vui lo ng viết in tâ t ca thông tin. Thông tin về người nộp đơn than phiền: ( ) ( ) Tên Sô điê n thoa i nơi la m viê c Sô điê n thoa i nha riêng Đi a

More information

Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.29, S.3 (2013), 221 231 ĐỒNG BỘ THÍCH NGHI MẠNG CNN HỖN LOẠN VÀ ỨNG DỤNG TRONG BẢO MẬT TRUYỀN THÔNG ĐÀM THANH PHƯƠNG 1, PHẠM THƯỢNG CÁT 2 1 Trường Đại học Công nghệ

More information

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2012 (ngày Tất niên năm Nhâm Thìn) Đại diện nhóm biên soạn Chủ biên Hoàng Minh Quân Phan Đức Minh

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2012 (ngày Tất niên năm Nhâm Thìn) Đại diện nhóm biên soạn Chủ biên Hoàng Minh Quân Phan Đức Minh LỜI NÓI ĐẦU Ngay từ năm 1736, nhà toán học Euler đã giải quyết thành công bài toán tổ hợp về bảy cây cầu ở thành phố Königsberg, Đức (nay là Kaliningrad, Nga) nằm trên sông Pregel, bao gồm hai hòn đảo

More information

LÝ LỊCH KHOA HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI. 1. Họ và tên: Vũ Đặng Hoàng

LÝ LỊCH KHOA HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI. 1. Họ và tên: Vũ Đặng Hoàng BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Họ và tên: Vũ Đặng Hoàng LÝ LỊCH KHOA HỌC 2. Ngày tháng năm sinh: 07/01/1976 Nam Dân tộc: Kinh 3. Quê

More information

Nguyễn Thị Huyền Trang*, Lê Thị Thủy Tiên Trường Đại học bách khoa, ĐHQG tp Hồ Chí Minh,

Nguyễn Thị Huyền Trang*, Lê Thị Thủy Tiên Trường Đại học bách khoa, ĐHQG tp Hồ Chí Minh, TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(3SE): 219-226 TĂNG HỆ SỐ NHÂN NHANH CHỒI CÂY HOA SALEM TÍM (Limonium sinuatum L. Mill) BẰNG CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT VÀ ADENINE TRONG NUÔI

More information

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ QUY MÔ PHÂN BỐ CỦA THAN TRONG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM VÙNG TRŨNG AN NHƠN - BÌNH ĐỊNH

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ QUY MÔ PHÂN BỐ CỦA THAN TRONG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM VÙNG TRŨNG AN NHƠN - BÌNH ĐỊNH PETROVIETNAM Tóm tắt SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ QUY MÔ PHÂN BỐ CỦA THAN TRONG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM VÙNG TRŨNG AN NHƠN - BÌNH ĐỊNH ThS. Hoàng Anh Tuấn, TS. Trịnh Xuân Cường,

More information

NGUỒN THÔNG TIN MIỄN PHÍ TRÊN INTERNET : ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG DƯƠNG THÚY HƯƠNG Phòng Tham khảo Thư viện ĐH Khoa học Tự nhiên TP.

NGUỒN THÔNG TIN MIỄN PHÍ TRÊN INTERNET : ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG DƯƠNG THÚY HƯƠNG Phòng Tham khảo Thư viện ĐH Khoa học Tự nhiên TP. NGUỒN THÔNG TIN MIỄN PHÍ TRÊN INTERNET : ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG DƯƠNG THÚY HƯƠNG Phòng Tham khảo Thư viện ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM M ột trong những chức năng quan trọng hiện nay của thư viện đại học là

More information

TÍNH TOÁN ĐỊNH HƯỚNG CHẾ TẠO CẤU TRÚC UVLED CHO BƯỚC SÓNG PHÁT XẠ 330nm

TÍNH TOÁN ĐỊNH HƯỚNG CHẾ TẠO CẤU TRÚC UVLED CHO BƯỚC SÓNG PHÁT XẠ 330nm TÍNH TOÁN ĐỊNH HƯỚNG CHẾ TẠO CẤU TRÚC UVLED CHO BƯỚC SÓNG PHÁT XẠ 330nm Huỳnh Hoàng Trung Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM, Việt Nam ABSTRACT: High-efficiency Ultraviolet Light Emitting Diodes (UVLEDs)

More information

MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Econometric)

MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Econometric) TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING BỘ MÔN TOÁN THỐNG KÊ Slide bài giảng và bài tập MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Econometric) Giảng viên : ThS. Nguyễn Trung Đông Tp. Hồ Chí Minh, 0-0 - 014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH

More information

Luâ t Chăm So c Sư c Kho e Mơ i va Medicare

Luâ t Chăm So c Sư c Kho e Mơ i va Medicare Luâ t Chăm So c Sư c Kho e Mơ i va Medicare Nê u quy vi cu ng như nhiê u ngươ i kha c co Medicare, quy vi co thê thă c mă c luâ t chăm so c sư c kho e mơ i co y nghi a gi vơ i quy vi. Mô t sô ca c thay

More information

Trao đổi trực tuyến tại: l

Trao đổi trực tuyến tại:   l Trao đổi trực tuyến tại: www.mientayvn.com/chat_box_li.htm l Lời nói đầu Giáo trình Linh Kiện Điện Tử ********* Linh kiện điện tử là kiến thức bước đầu và căn bản của ngành điện tử. Giáo trình được biên

More information

1. chapter G4 BA O CA O PHA T TRIÊ N BÊ N VƯ NG

1. chapter G4 BA O CA O PHA T TRIÊ N BÊ N VƯ NG 1. chapter G4 HƯƠ NG DÂ N BA O CA O PHA T TRIÊ N BÊ N VƯ NG 1 MU C LU C 1. GIƠ I THIÊ U 4 2. CA CH SƯ DU NG SA CH HƯƠ NG DÂ N THƯ C HIÊ N 6 3. NGUYÊN TĂ C BA O CA O 8 3.1 Nguyên tă c Xa c đi nh Nô i dung

More information

CH NG IV TH C HI N PH NG PHÁP T NG H P CHO QUY HO CH S D NG B N V NG NGU N TÀI NGUYÊN T AI

CH NG IV TH C HI N PH NG PHÁP T NG H P CHO QUY HO CH S D NG B N V NG NGU N TÀI NGUYÊN T AI CH NG IV TH C HI N PH NG PHÁP T NG H P CHO QUY HO CH S D NG B N V NG NGU N TÀI NGUYÊN T AI I. M C ÍCH - Rà soát và phát tri n chính sách h tr cho nh ng s d ng t ai t t nh t và qu n lý b n v ng ngu n tài

More information

Phâ n thông tin ba o ha nh cu a ASUS

Phâ n thông tin ba o ha nh cu a ASUS Phâ n thông tin ba o ha nh cu a ASUS VN13459 v7 Ông/ Bà: Sô điê n thoa i: Đi a chi : Address: E-mail: Nga y mua: / / (nga y/tha ng/năm) Tên đa i ly : Sô điê n thoa i đa i ly : Đi a chi đa i ly : Sô seri

More information

KH O SÁT D L NG THU C TR SÂU LÂN H U C TRONG M T S CH PH M TRÀ ACTISÔ

KH O SÁT D L NG THU C TR SÂU LÂN H U C TRONG M T S CH PH M TRÀ ACTISÔ TÓM T T KH O SÁT D L NG THU C TR SÂU LÂN H U C TRONG M T S CH PH M TRÀ ACTISÔ Nguy n Th Minh Thu n*, Tr n Thanh Nhãn*, Nguy n ng Ti n ** t v n : Thu c b o v th c v t làm ô nhi m môi tr ng và c bi t là

More information

- Cài đặt hệ số CT: 1/5-999 KA. - Nguồn cấp: AC: 240V AC ±20%, (50 / 60Hz) - 110V AC ±20%, (50 / 60Hz) - Mạng kết nối: 1 pha 2 dây hoặc 3 pha 3/4 dây

- Cài đặt hệ số CT: 1/5-999 KA. - Nguồn cấp: AC: 240V AC ±20%, (50 / 60Hz) - 110V AC ±20%, (50 / 60Hz) - Mạng kết nối: 1 pha 2 dây hoặc 3 pha 3/4 dây BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC ĐỒNG HỒ TỦ ĐIỆN DẠNG SỐ HIỂN THỊ DẠNG LED ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/10/2015 MA12 MA202 MA302 MA335 MV15 MV205 MV305 MV334 MF16 MF216 MF316 - Đồng hồ đo Dòng điện AC gián tiếp qua CT -

More information

BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC

BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC Hình ảnh BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/10/2015 Mã hàng Mô tả Giá (VNĐ) (Có VAT) ĐỒNG HỒ TỦ ĐIỆN DẠNG SỐ HIỂN THỊ DẠNG LED MA12 MA202 (72x72) MA302 - Đồng hồ đo Dòng điện AC gián tiếp qua CT

More information

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI VÀ HỘI TOÁN HỌC HÀ NỘI ========================== NGUYỄN VĂN MẬU, NGUYỄN HỮU ĐỘ (Chủ biên) CÁC CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI (Tóm tắt báo cáo Hội nghị khoa học)

More information

cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS

cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.27, S.2 (2011), 119 130 XÂY DỰNG HỆ LÔGIC MỜ LOẠI HAI ĐẠI SỐ GIA TỬ PHAN ANH PHONG 1, ĐINH KHẮC ĐÔNG 2, TRẦN ĐÌNH KHANG 2 1 Khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học

More information

TẠO PAN ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH

TẠO PAN ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ IX Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR'9) ; Cần Thơ, ngày 4-5/8/2016 DOI: 10.15625/vap.2016.00087 TẠO PAN ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY

More information

BÀI TIỂU LUẬN Môn học : Tính toán thiết kế Robot

BÀI TIỂU LUẬN Môn học : Tính toán thiết kế Robot TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CƠ KHÍ BÀI TIỂU LUẬN Môn học : Tính toán thiết kế Robot ĐỀ TÀI : Tính toán thiết kế Robot hàn hồ quang Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. PHAN BÙI KHÔI Nhóm sinh viên thực hiện

More information

Phiên bản thử nghiệm Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam

Phiên bản thử nghiệm Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 0 Mục lục Word 2010 I. Những điểm mới trong Microsoft Word 2010... 4 1. Tối ưu Ribbons... 4 2. H thống menu mới l... 5 3. Chức năng Backstage View... 6 4. Chức năng Paster Preview... 7 5. Chức năng Text

More information

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÀNG MỎNG SẮT ĐIỆN - ÁP ĐIỆN PZT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOL - GEL ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN SINH HỌC

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÀNG MỎNG SẮT ĐIỆN - ÁP ĐIỆN PZT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOL - GEL ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN SINH HỌC NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÀNG MỎNG SẮT ĐIỆN - ÁP ĐIỆN PZT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOL - GEL ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN SINH HỌC Nguyễn Thị Quỳnh Chi 1, Nguyễn Vũ Cẩm Bình 1, Nguyễn Đức Minh 2, Vũ Ngọc Hùng

More information

Phạm Phú Anh Huy Khoa Xây dựng, Đặng Hồng Long- Khoa Xây dựng,

Phạm Phú Anh Huy Khoa Xây dựng, Đặng Hồng Long- Khoa Xây dựng, NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CHỊU CẮT CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO LÝ THUYẾT MIỀN NÉN CẢI TIẾN (STUDY OF THE PARAMETERS EFFECTED THE SHEAR CAPACITY OF REINFORCED CONCRETE BEAM ACCORDING

More information

C M NANG AN TOÀN SINH H C PHÒNG THÍ NGHI M

C M NANG AN TOÀN SINH H C PHÒNG THÍ NGHI M C M NANG AN TOÀN SINH H C PHÒNG THÍ NGHI M Xu t b n l n th 3 T ch c Y t Th gi i Geneva 2004 Hi u ính Th c s Ph m V n H u, Vi n V sinh D ch t Tây Nguyên Th c s Nguy n Th Thu H ng, i h c Qu c gia Hà N i

More information

DANH T NG VI T NAM TI U S DANH T NG VI T NAM TH K XX - T P II

DANH T NG VI T NAM TI U S DANH T NG VI T NAM TH K XX - T P II Giáo H i Ph t Giáo Vi t Nam Ph t L ch 2546 2002 DANH T NG VI T NAM TI U S DANH T NG VI T NAM TH K XX - T P II - Nhà Xu t B n Tôn Giáo - Hà N i Ch biên: Thích ng B n (Word and PDF creator http://tuvienhuequang.com)

More information

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN HÀ MY

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN HÀ MY ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- NGUYỄN HÀ MY KHẢO SÁT MỘT SỐ DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL VÀ AXIT CACBOXYLIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ LUẬN VĂN

More information

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Trần Thanh Hà 2.Giới tính: Nữ 3. Ngày sinh: 20/02/1987 4. Nơi sinh: Thái Bình 5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: 4050/QĐ-KHTN-CTSV ngày 19/09/2013

More information

VÀI NÉT VỀ ĐỊA CHẤT - ĐỊA MẠO BÁN ĐẢO BARTON VÀ WEIVER, ĐẢO KING GEORGE, NAM CỰC

VÀI NÉT VỀ ĐỊA CHẤT - ĐỊA MẠO BÁN ĐẢO BARTON VÀ WEIVER, ĐẢO KING GEORGE, NAM CỰC 33(3ĐB), 436-442 Tạp chí CÁC KHOA HỌC VỀ TRÁI ĐẤT 11-2011 VÀI NÉT VỀ ĐỊA CHẤT - ĐỊA MẠO BÁN ĐẢO BARTON VÀ WEIVER, ĐẢO KING GEORGE, NAM CỰC DOÃN ĐÌNH LÂM Email: ddinhlam@yahoo.com Viện Địa chất - Viện Khoa

More information

System AR.12_13VI 01/ with people in mind

System AR.12_13VI 01/ with people in mind System 2000 H ng d n S d ng 04.AR.12_13VI 01/2018...with people in mind C NH BÁO tránh th ng tích, hãy luôn c H ng d n S d ng này và các tài li u kèm theo tr c khi s d ng s n ph m. B t bu c ph i c H ng

More information

Trí Tuệ Nhân Tạo. Nguyễn Nhật Quang. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trí Tuệ Nhân Tạo. Nguyễn Nhật Quang. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Nguyễn Nhật Quang quangnn-fit@mail.hut.edu.vn Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Năm học 2009-2010 Nội dung môn học: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo Tác tử Giải quyết

More information

THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ 1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Kim Giang 2.Giới tính: Nữ 3. Ngày sinh: 20/7/1983 4. Nơi sinh: Hà Nội 5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: số 3201/QĐ-SĐH ngày

More information

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm) Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm) 1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây: 1.1 Let s + bare infinitive - Let s go to the cinema tonight. - Let s help

More information

NGHIÊN C U XU T XÂY D NG H H TR RA QUY T NH KHÔNG GIAN CHO THOÁT N C Ô TH B NG CÁC GI I PHÁP CÔNG TRÌNH

NGHIÊN C U XU T XÂY D NG H H TR RA QUY T NH KHÔNG GIAN CHO THOÁT N C Ô TH B NG CÁC GI I PHÁP CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U XU T XÂY D NG H H TR RA QUY T NH KHÔNG GIAN CHO THOÁT N C Ô TH B NG CÁC GI I PHÁP CÔNG TRÌNH Lê Trung Ch n 1, Kh u Minh C nh 1 TÓM T T T Vi c nâng ng/ ào kênh s nh h ng n tích l y dòng ch y.

More information

L i m. v m ng, lá có hai th : m t lo i ph t lo i thô nhám. C hai lo u dài 4,5 t u nh ng

L i m. v m ng, lá có hai th : m t lo i ph t lo i thô nhám. C hai lo u dài 4,5 t u nh ng L i m Hoa u i hoa hi m, l không thu c lo i hoa qu, m c nh (Himalaya), cao nguyên Delcan thu c hay c Tích Lan v.v S i c c Ph t Thích Ca Mâu Ni c t i cung thành Ca T La v i chân dãy Hy Mã L c C ng Hòa Nepal.

More information

Thông tin mang tính a lý trên m t vùng lãnh th bao g m r t nhi u l p d li u khác nhau (thu c n v hành chánh nào, trên lo i t nào, hi n tr ng s d ng

Thông tin mang tính a lý trên m t vùng lãnh th bao g m r t nhi u l p d li u khác nhau (thu c n v hành chánh nào, trên lo i t nào, hi n tr ng s d ng Ch ng 3 PHÁT TRI N D LI U Thông tin mang tính a lý trên m t vùng lãnh th bao g m r t nhi u l p d li u khác nhau (thu c n v hành chánh nào, trên lo i t nào, hi n tr ng s d ng t là gì,... ) và m i d li u

More information

QUY LUẬT PHÂN BỐ, TIỀN ĐỀ VÀ DẤU HIỆU TÌM KIẾM QUẶNG HÓA VERMICULIT Ở ĐỚI SÔNG HỒNG VÀ ĐỚI PHAN SI PAN

QUY LUẬT PHÂN BỐ, TIỀN ĐỀ VÀ DẤU HIỆU TÌM KIẾM QUẶNG HÓA VERMICULIT Ở ĐỚI SÔNG HỒNG VÀ ĐỚI PHAN SI PAN T¹p chý KTKT Má - Þa chêt, sè 40/10-2012, tr. 30-36 QUY LUẬT PHÂN BỐ, TIỀN ĐỀ VÀ DẤU HIỆU TÌM KIẾM QUẶNG HÓA VERMICULIT Ở ĐỚI SÔNG HỒNG VÀ ĐỚI PHAN SI PAN NGUYỄN QUANG LUẬT, Trường Đại học Mỏ-Địa chất

More information

TRƯƠ NG CAO ĐĂ NG NGHÊ SA I GO N SỔ TAY NHÂN VIÊN

TRƯƠ NG CAO ĐĂ NG NGHÊ SA I GO N SỔ TAY NHÂN VIÊN TRƯƠ NG CAO ĐĂ NG NGHÊ SA I GO N SỔ TAY NHÂN VIÊN Tháng 06 năm 2014 1 MỤC LỤC Trang LƠ I MỞ ĐẦU... 3 I. GIỚI THIỆU SAIGONTECH...4 1. Sư ma ng cu a SaigonTech 2. Tầm nhìn cu a SaigonTech II. TUYỂN DỤNG

More information

NHẬT BÁO THẲNG TIẾN 11

NHẬT BÁO THẲNG TIẾN 11 NHẬT BÁO THẲNG TIẾN 11 Thứ Hai, ngày 02, Tháng Bẩy, Năm 2018 H i ng Trung ng / H ng o Vi t Nam và Soát Viên tài chánh, 2018 T Các c : T : Nhánh T T : -2018 H Sau p T / T 2018-2022 Soát Viên Tài chánh:

More information

Integrated Algebra. Glossary. High School Level. English / Vietnamese

Integrated Algebra. Glossary. High School Level. English / Vietnamese High School Level Glossary Integrated Algebra Glossary English / Vietnamese Translation of Integrated Algebra terms based on the Coursework for Integrated Algebra Grades 9 to 12. Word-for-word glossaries

More information

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG (Dùng cho tiết giảng) Học phần: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Nhóm môn học:... Bộ môn: Khoa học máy tính Khoa (Viện): CNTT

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG (Dùng cho tiết giảng) Học phần: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Nhóm môn học:... Bộ môn: Khoa học máy tính Khoa (Viện): CNTT BỘ MÔN DUYỆT Chủ nhiệm Bộ môn Ngô Hữu Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG (Dùng cho tiết giảng) Học phần: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Nhóm môn học:... Bộ môn: Khoa học máy tính Khoa (Viện): CNTT Thay mặt nhóm môn học

More information

NH NGH A C C THU T NG 4 PH N I NHI M HUẨN ỆNH VIỆN V VỆ SINH TAY 6 PH N II TH C H NH HU N UYỆN V GI M S T VỆ SINH TAY 9

NH NGH A C C THU T NG 4 PH N I NHI M HUẨN ỆNH VIỆN V VỆ SINH TAY 6 PH N II TH C H NH HU N UYỆN V GI M S T VỆ SINH TAY 9 Ẩ AG ƯỚG DẪ Ệ I AY G A U G 4 I I UẨ Ệ IỆ Ệ I AY 6 I.1 6 I.2 6 I.3? 6 I.4 6 I.5 7 I.5.1 8 II U UYỆ GI Ệ I AY 9 II.1 9 II.1.1 9 II.1.2 9 II.1.3 10 II.2 10 II.3 10 II.4 10 II.5 11 II.5.1 ( ) 1: 11 II.5.2

More information

TH TR NG HÀNG KHÔNG, KHÔNG GIAN VI T NAM

TH TR NG HÀNG KHÔNG, KHÔNG GIAN VI T NAM TH TR NG HÀNG KHÔNG, KHÔNG GIAN VI T NAM Tr n B ng, (X2000-Supaéro 2004), Eurocopter. Th tr ng v n t i hàng không Vi t Nam N n kinh t Vi t Nam ã t c nh ng thành t u áng k sau khi chuy n sang n n kinh t

More information

LỜI NGỎ CHO EPSILON SỐ 6

LỜI NGỎ CHO EPSILON SỐ 6 THÁNG 2 Chủ biên: TRẦN NAM DŨNG Biên tập viên: VÕ QUỐC BÁ CẨN TRẦN QUANG HÙNG NGUYỄN VĂN HUYỆN NGUYỄN TIẾN LÂM LÊ PHÚC LỮ NGUYỄN TẤT THU ĐẶNG NGUYỄN ĐỨC TIẾN LỜI NGỎ CHO EPSILON SỐ 6 Ban Biên tập Epsilon

More information

ÍCH GÌ, TOÁN HỌC? HÀM MOEBIUS VÀ ĐỊNH LÝ PHẦN DƯ TRUNG HOA VÀ CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC DẪN NHẬP VỀ HÀM ZETA RIEMANN VÀ PHÉP BIẾN ĐỔI MELLIN

ÍCH GÌ, TOÁN HỌC? HÀM MOEBIUS VÀ ĐỊNH LÝ PHẦN DƯ TRUNG HOA VÀ CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC DẪN NHẬP VỀ HÀM ZETA RIEMANN VÀ PHÉP BIẾN ĐỔI MELLIN ÍCH GÌ, TOÁN HỌC? Hà Huy Khoái HÀM MOEBIUS VÀ ĐỊNH LÝ PHẦN DƯ TRUNG HOA Phùng Hồ Hải DẪN NHẬP VỀ HÀM ZETA RIEMANN VÀ PHÉP BIẾN ĐỔI MELLIN VÀ CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC Ngô Bảo Châu GIẢI NOBEL CỦA EINSTEIN HAY

More information

BÀI TOÁN CỰC TRỊ VỀ HÌNH HỌC TRONG MẶT PHẲNG

BÀI TOÁN CỰC TRỊ VỀ HÌNH HỌC TRONG MẶT PHẲNG 1 TRƯỜNG ĐẠI HOC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2. KHOA TOÁN HỌC PHẠM THỊ HIỀN BÀI TOÁN CỰC TRỊ VỀ HÌNH HỌC TRONG MẶT PHẲNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : HÌNH HỌC Người hướng dẫn khoa học T.S PHAN HỒNG TRƯỜNG Hà

More information

XU HƯỚNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM

XU HƯỚNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM XU HƯỚNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM Đỗ Thu Hằng, Nguyễn Thị Thu Trang Khoa Ngân hàng- Học viện Ngân hàng Thực hiện các cam kết hội nhập quốc tế, Việt Nam đang dần mở cửa thị trường, áp dụng

More information

HÀM BĂM HASH FUNCTIONS. Giáo viên: Phạm Nguyên Khang

HÀM BĂM HASH FUNCTIONS. Giáo viên: Phạm Nguyên Khang HÀM BĂM HASH FUNCTIONS Giáo viên: Phạm Nguyên Khang pnkhang@cit.ctu.edu.vn Tổng quan Mục tiêu: các hàm băm (H) tạo ra bản nhận dạng (fingerprint) cho một tập tin, thông điệp hay một khối dữ liệu truyền

More information

TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2 (EV3019) ID:

TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2 (EV3019) ID: TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2 (EV3019) ID: 64614 LINK XEM VIDEO http://moon.vn/fileid/64614 I. PHRASES AND COLLOCATIONS 1. control Take/ have/ lose control (of something) Điều khiển/ mất kiểm soát cái gì 2.

More information

VÕ THỊ THANH CHÂU. NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT HẤP PHỤ, HOẠT TÍNH XÚC TÁC QUANG CỦA VẬT LIỆU MIL-101(Cr)

VÕ THỊ THANH CHÂU. NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT HẤP PHỤ, HOẠT TÍNH XÚC TÁC QUANG CỦA VẬT LIỆU MIL-101(Cr) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÕ THỊ THANH CHÂU NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT HẤP PHỤ, HOẠT TÍNH XÚC TÁC QUANG CỦA VẬT LIỆU MIL-11(Cr) Chuyên ngành: Hóa lý thuyết

More information

À N. á trong giáo d. Mã s HÀ N NGHIÊN C ÊN NGÀNH TÓM T

À N. á trong giáo d. Mã s HÀ N NGHIÊN C ÊN NGÀNH TÓM T VI À N C K NGHIÊN C ÊN NGÀNH Mã s á trong giáo d TÓM T HÀ N - 2016 Công trình àn thành t Ph Ph Vi HQGHN c: 1. PGS.TS. Ngô Doãn ãi 2. TS. Nguy... Ph... Lu...... ti... vào h Có th ìm - - Trung tâm Thông

More information

ĐH BÁCH KHOA TP.HCM. Bài giảng: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO. Giảng viên: ThS. Trần Công Binh

ĐH BÁCH KHOA TP.HCM. Bài giảng: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO. Giảng viên: ThS. Trần Công Binh ĐH BÁCH KHOA TP.HCM Bài giảng: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Giảng viên: ThS. Trần Công Binh 4/2012 0 C2: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN MẶT TRỜI 1. Nguồn năng lượng mặt trời 2. Tế bào quang điện 3. Đặc tuyến I-V của pin quang

More information

Saigon Oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) By Duong Hieu Nghia chuyen dich READ ONLINE

Saigon Oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) By Duong Hieu Nghia chuyen dich READ ONLINE Saigon Oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) By Duong Hieu Nghia chuyen dich READ ONLINE If you are searching for the book Saigon oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) by Duong Hieu Nghia chuyen dich in pdf format,

More information

PHÂN LẬP CÁC CHỦNG BACILLUS CÓ HOẠT TÍNH TẠO MÀNG SINH VẬT (BIOFILM) VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CHÚNG

PHÂN LẬP CÁC CHỦNG BACILLUS CÓ HOẠT TÍNH TẠO MÀNG SINH VẬT (BIOFILM) VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CHÚNG TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(1): 99-106 PHÂN LẬP CÁC CHỦNG BACILLUS CÓ HOẠT TÍNH TẠO MÀNG SINH VẬT (BIOFILM) VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CHÚNG Nguyễn Quang Huy *, Trần Thúy Hằng Trường đại học Khoa học Tự

More information

Mã số: Khóa:

Mã số: Khóa: TIỂU LUẬN TỔNG QUAN Tên đề tài: Dáng điệu tiệm cận của một số hệ vi phân đa trị trong không gian vô hạn chiều Chuyên ngành: Phương trình vi phân và tích phân Mã số: 62.46.01.05 NCS: Đỗ Lân Khóa: 2012-2016

More information

Hình 8.1. Thiết bị Spektralapparat thiết kế bởi Kirchhoff và Bunsen (1833)

Hình 8.1. Thiết bị Spektralapparat thiết kế bởi Kirchhoff và Bunsen (1833) CHƢƠG 8 PHƢƠG PHÁP HẤP THU PHÂ TỬ UV VIS 8.1 Tổng quan Đầu thế kỷ 19, hầu hết phân tích hoá học định lượng đều sử dụng phương pháp trọng lượng (gravimetry method) hoặc phương pháp chuẩn độ (titrimetry

More information

HỌC PHẦN: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Bộ môn: Khoa học máy tính

HỌC PHẦN: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Bộ môn: Khoa học máy tính HỌC VIỆN KỸ THẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI GIẢNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Bộ môn: Khoa học máy tính Giáo viên: Hà Chí Trung Học hàm: Giảng viên Học vị: Tiến sĩ Liên hệ: 01685-582-102

More information

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 48, 2008 TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN KHÁNG NẤM CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT AMIT VÒNG THƠM VÀ AMIT DN VÒNG TÓM TẮT

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 48, 2008 TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN KHÁNG NẤM CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT AMIT VÒNG THƠM VÀ AMIT DN VÒNG TÓM TẮT TẠP HÍ KHA HỌ, Đại học Huế, Số 48, 2008 TỔG HỢP VÀ THỬ HẠT TÍH KHÁG KHUẨ KHÁG ẤM ỦA MỘT SỐ DẪ XUẤT AMIT VÒG THƠM VÀ AMIT D VÒG TÓM TẮT guyễn Thị Thu Lan, Trần Thụy Thái Hà, Trương Thị Phương Thanh Trường

More information

(Analytical Chemistry)

(Analytical Chemistry) HÓA A PHÂN TÍCHT (Analytical Chemistry) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn (Dành cho sinh viên Khoa Hóa, Đại Học Lạc Hồng) Nămhọc 2008-2009 HọcKỳ 2 THÔNG TIN TỔNG T QUÁT Thời lượng: 48

More information