Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T11 (2011). Số 4. Tr 75-96

Similar documents
KHI X L T SÔNG H NG VÀO SÔNG ÁY

Bài 3: Mô phỏng Monte Carlo. Under construction.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 12.0 * PHẦN 4

Đánh giá: ❶ Bài tập (Quiz, In-Class) : 20% - Quiz (15-30 phút): chiếm 80%; 5 bài chọn 4 max TB - In-Class : chiếm 20% ; gọi lên bảng TB

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 14: THUẬT TOÁN PHÂN TÍCH EARLEY

PH NG PH P D¹Y HäC TÝCH CùC TRONG GI O DôC MÇM NON

Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties of Substances)

BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG

log23 (log 3)/(log 2) (ln 3)/(ln2) Attenuation = 10.log C = 2.B.log2M SNR db = 10.log10(SNR) = 10.log10 (db) C = B.log2(1+SNR) = B.

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

Why does the motion of the Pioneer Satellite differ from theory?

NG S VIÊN TRONG CH M SÓC

Google Apps Premier Edition

5 Dùng R cho các phép tính đơn giản và ma trận

PHÂN TÍCH T & CÂN BẰNG B

Ngô Nh Khoa và cs T p chí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 35-40

Th vi n Trung Tâm HQG-HCM s u t m

KH O SÁT D L NG THU C TR SÂU LÂN H U C TRONG M T S CH PH M TRÀ ACTISÔ

Luâ t Chăm So c Sư c Kho e Mơ i va Medicare

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

hoctoancapba.com Kho đ ề thi THPT quốc gia, đ ề kiểm tra có đáp án, tài liệu ôn thi đại học môn toán

KHÁI niệm chữ ký số mù lần đầu được đề xuất bởi D. Chaum [1] vào năm 1983, đây là

NGHIÊN C U XU T XÂY D NG H H TR RA QUY T NH KHÔNG GIAN CHO THOÁT N C Ô TH B NG CÁC GI I PHÁP CÔNG TRÌNH

15 tháng 06 năm 2014.

Năm 2015 O A O OB O MA MB = NA

CH NG IV TH C HI N PH NG PHÁP T NG H P CHO QUY HO CH S D NG B N V NG NGU N TÀI NGUYÊN T AI

TỐI ƯU HÓA ĐA MỤC TIÊU ỨNG DỤNG XÁC LẬP CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẤY THĂNG HOA (STH) TÔM THẺ

À N. á trong giáo d. Mã s HÀ N NGHIÊN C ÊN NGÀNH TÓM T

GIÁO TRÌNH Mô phỏng và mô hình hóa (Bản nháp) Trịnh Xuân Hoàng Viện Vật lý, Viện Hàn lâm KHCN VN Hà Nội 2015

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

GIÁO H I PH T GIÁO VI T NAM TH NG NH T

CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN

NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI: XÉT CHO TRƯỜNG HỢP LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 1 PHA

TÍNH TOÁN ĐỊNH HƯỚNG CHẾ TẠO CẤU TRÚC UVLED CHO BƯỚC SÓNG PHÁT XẠ 330nm

1. chapter G4 BA O CA O PHA T TRIÊ N BÊ N VƯ NG

PHÂN TÍCH PHÂN BỐ NHIỆT HYDRAT VÀ ỨNG SUẤT TRONG CẤU TRÚC BÊ TÔNG ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ GÂY NỨT CỦA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP

Nguồn điện một chiều E mắc trong mạch làm cho diode phân cực thuận. Gọi I D là dòng điện thuận chạy qua diode và V D là hiệu thế 2 đầu diode, ta có:

Nguyễn Thị Huyền Trang*, Lê Thị Thủy Tiên Trường Đại học bách khoa, ĐHQG tp Hồ Chí Minh,

sao cho a n 0 và lr(a n ) = Ra n X a n với X a n R R. Trong bài báo này, chúng Z r (R) (t.ư., Z l (R)).

DỰ BÁO TƯỚNG THẠCH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH CHO ĐÁ CHỨA CARBONATE PHÍA NAM BỂ SÔNG HỒNG, VIỆT NAM

C M NANG AN TOÀN SINH H C PHÒNG THÍ NGHI M

LÝ LỊCH KHOA HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI. 1. Họ và tên: Vũ Đặng Hoàng

NH NGH A C C THU T NG 4 PH N I NHI M HUẨN ỆNH VIỆN V VỆ SINH TAY 6 PH N II TH C H NH HU N UYỆN V GI M S T VỆ SINH TAY 9

TẠO PAN ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH

Phâ n thông tin ba o ha nh cu a ASUS

Mục tiêu. Hiểu được. Tại sao cần phải định thời Các tiêu chí định thời Một số giải thuật định thời

TH TR NG HÀNG KHÔNG, KHÔNG GIAN VI T NAM

Thông tin mang tính a lý trên m t vùng lãnh th bao g m r t nhi u l p d li u khác nhau (thu c n v hành chánh nào, trên lo i t nào, hi n tr ng s d ng

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ QUY MÔ PHÂN BỐ CỦA THAN TRONG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM VÙNG TRŨNG AN NHƠN - BÌNH ĐỊNH

Saigon Oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) By Duong Hieu Nghia chuyen dich READ ONLINE


NGUYỄN THỊ VIỆT HƢƠNG

MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Econometric)

FINITE DIFFERENCE METHOD AND THE LAME'S EQUATION IN HEREDITARY SOLID MECHANICS.

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÊ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM Đề bài y x m 2 x 4. C. m 2. có bảng biến thiên như hình dưới đây:

NGUỒN THÔNG TIN MIỄN PHÍ TRÊN INTERNET : ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG DƯƠNG THÚY HƯƠNG Phòng Tham khảo Thư viện ĐH Khoa học Tự nhiên TP.

ĐƠN KHIÊ U NA I/THAN PHIỀN CU A HÔ I VIÊN. Đi a chi Tha nh phô Tiê u bang Ma zip

Trao đổi trực tuyến tại: l

M C L C. Thông tin chung. Ho t ng doanh nghi p. Báo cáo & ánh giá BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Thông tin công ty. 3 Quá trình phát tri n c a INVESTCO

Nhiễu và tương thích trường điện từ

Mã khối không thời gian trực giao và điều chế lưới

System AR.12_13VI 01/ with people in mind

Đầu Nối Cáp T 630A 93-EE9X5-4-Exp-A-3/C Series Đầu Nối T : 24 kv 125 kv BIL Đáp ứng các tiêu chuẩn : IEC 502-4, VDE 0278 Hướng Dẫn Sử Dụng

VieTeX (21) Nguy ên Hũ, u Ðiê, n Khoa Toán - Co, - Tin học

VÀI NÉT VỀ ĐỊA CHẤT - ĐỊA MẠO BÁN ĐẢO BARTON VÀ WEIVER, ĐẢO KING GEORGE, NAM CỰC

cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN HÀ MY

NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2012 (ngày Tất niên năm Nhâm Thìn) Đại diện nhóm biên soạn Chủ biên Hoàng Minh Quân Phan Đức Minh

THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

QCVN 19: 2009/BTNMT QUY CHUN K THUT QUC GIA V KHÍ THI CÔNG NGHIP I V I BI VÀ CÁC CHT VÔ C

VÕ THỊ THANH CHÂU. NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT HẤP PHỤ, HOẠT TÍNH XÚC TÁC QUANG CỦA VẬT LIỆU MIL-101(Cr)

MỞ ĐẦU Vật liệu zeolit với cấu trúc tinh thể vi mao quản đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như hấp phụ [20, 141], tách chất [124], trao

Long-term sediment distribution calculation taking into account sea level rise and the development of Day estuary

- Cài đặt hệ số CT: 1/5-999 KA. - Nguồn cấp: AC: 240V AC ±20%, (50 / 60Hz) - 110V AC ±20%, (50 / 60Hz) - Mạng kết nối: 1 pha 2 dây hoặc 3 pha 3/4 dây

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đ N G N NG T N Ọ NG N N TR NG NG N R

BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC

DANH T NG VI T NAM TI U S DANH T NG VI T NAM TH K XX - T P II

Thông Tin An Toàn V n Ph m AAM704 INTERGARD 345 DUSTY GREY PART A. 1.2 Cách dùng ng nh t có liên quan c a các ch t ho c h n h p và cách dùng ng c l i

SÁNG TH T, NGÀY

L i m. v m ng, lá có hai th : m t lo i ph t lo i thô nhám. C hai lo u dài 4,5 t u nh ng

QUY LUẬT PHÂN BỐ, TIỀN ĐỀ VÀ DẤU HIỆU TÌM KIẾM QUẶNG HÓA VERMICULIT Ở ĐỚI SÔNG HỒNG VÀ ĐỚI PHAN SI PAN

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 48, 2008 TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN KHÁNG NẤM CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT AMIT VÒNG THƠM VÀ AMIT DN VÒNG TÓM TẮT

XU HƯỚNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM

HÀ N I - HÀ TÂY TT Tên làng ngh Tên ng i li n h

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

Phạm Phú Anh Huy Khoa Xây dựng, Đặng Hồng Long- Khoa Xây dựng,

Ban Tô Chư c ĐH6 không ngưng ơ đo ma đa đăng pho ng a nh Passport cu a Tha i Văn Dung lên trang ma ng cu a ĐH6.

BÀI TIỂU LUẬN Môn học : Tính toán thiết kế Robot

TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2 (EV3019) ID:

GIÁO TRÌNH LÝ THUY T C B N V M NG LAN

NHẬT BÁO THẲNG TIẾN 11

Xuân Hòa, ngày 29 tháng 9, 2018

Thông Tin An Toàn V n Ph m

Trí Tuệ Nhân Tạo. Nguyễn Nhật Quang. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 8.1. Thiết bị Spektralapparat thiết kế bởi Kirchhoff và Bunsen (1833)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm)

Transcription:

Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T11 (2011). Số 4. Tr 75-96 MÔ HÌH CHU TRÌH CHUYỂ HOÁ ITƠ TROG HỆ SIH THÁI BIỂ Á DỤG CHO VÙG BIỂ VỊH BẮC BỘ GUYỄ GỌC TIẾ Viện ðịa chất và ðịa vật lý biển GUYỄ CHÍ CÔG Viện Hải dương học DƯ VĂ TOÁ Tổng cục Biển và Hải ñảo Việt am Tóm tắt. Bài báo giới thiệu mô hình chu trình chuyển hoá itơ trong hệ sinh thái biển và một số kết quả áp dụng mô hình ñể tính toán năng suất sinh học sơ cấp tại vùng biển vịnh Bắc bộ. Bài giới thiệu chu trình, nguyên tố itơ ñược chuyển hoá qua 5 hợp phần: thực vật nổi, ñộng vật nổi, chất hữu cơ hoà tan, moni và itrat. Các quá trình chuyển hoá trong chu trình ñược mô phỏng toán học bằng hệ phương trình vi phân hữu tuyến. Kết quả tính toán cho thấy sức sản xuất sơ cấp thô của vùng biển vịnh Bắc bộ trong mùa ñông dao ñộng chủ yếu từ 30-63 mgc/m 3 /ngày, trung bình 57 mgc/m 3 /ngày, trong ñó lượng sản phẩm tinh dao ñộng từ 5-25 mgc/m 3 /ngày, trung bình 21 mgc/m 3 /ngày. Sản phẩm năng suất thứ cấp giá trị trung bình 5,6 mgc/m 3 /ngày và dao ñộng trong khoảng 2,8-6,0 mgc/m 3 /ngày. Hệ số /B ngày của thực vật nổi có giá trị trung bình 0,85, hiệu suất tự dưỡng 1,54 và hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên của vùng biển khoảng 0,03%. Trong mùa hè, sức sản xuất sơ cấp thô dao ñộng trong khoảng 67-77 mgc/m 3 /ngày, trung bình 72,43 mgc/m 3 /ngày, lượng sản phẩm tinh dao ñộng trong khoảnng 28-32 mgc/m 3 /ngày trung bình 30 mgc/m 3 /ngày, năng suất thứ cấp dao ñộng trong khoảng 6.0-6.6 mgc/m 3 /ngày, trung bình ñạt 6.36 mgc/m 3 /ngày. Hệ số /B ngày của thực vật nổi có giá trị trung bình 1.02, hiệu suất tự dưỡng 1,7 và hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên của vùng biển khoảng 0,02%. I. MỞ ðầu Quan trắc, ño ñạc các yếu tố hóa sinh tại các vùng biển Việt am còn chưa ñược thực hiện thường xuyên và có hệ thống. Trong công trình này, các tác giả ñã sử dụng các mô hình toán và phương pháp số trong nghiên cứu hệ sinh thái biển ở Việt am. Hướng nghiên cứu này có nhiều triển vọng, ñược xây dựng trên cơ sở mô phỏng toán học chu 75

trình chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái biển nhằm xác ñịnh ñược những quy luật cơ bản, phổ biến và dự báo biến ñộng của các hợp phần vô sinh, hữu sinh, ñặc biệt trong việc kiểm soát môi trường và hệ sinh thái biển. Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu mô hình chu trình itơ cùng những mô phỏng toán học các quá trình chuyển hoá trong chu trình và một số kết quả áp dụng tại vùng biển vịnh Bắc bộ trong 12 tháng nhằm phân tích sự phân bố trong mùa ñông và mùa hè. II. HƯƠG HÁ GHIÊ CỨU 1. Sơ ñồ chu trình chuyển hóa itơ trong hệ sinh thái biển Mô hình chu trình chuyển hoá itơ trong hệ sinh thái biển ñược biểu diễn trên sơ ñồ hình 1. Trong chu trình, nguyên tố itơ ñược chuyển hoá qua 5 hợp phần: thực vật nổi (hytoplankton- sinh khối ñược ký hiệu là HY), ñộng vật nổi (ooplankton - OO), chất hữu cơ hoà tan (Dissolved Organic Matter - DOM), moni (monium - MO), itrat (itrate - IT). Trong nghiên cứu này, sinh khối hoặc hàm lượng của các hợp phần ñược tính theo khối lượng itơ có trong hợp phần ñó và ñược biểu diễn bằng số micro-nguyên tử gam itơ có trong 1 lít nước biển (µt-g/l). Có thể quy ñổi ñơn vị ño này thành các ñơn vị ño thường hay sử dụng trong nghiên cứu sinh học biển theo tỷ lệ là 0,660 mg lượng chất tươi sinh vật phù du biển có chứa 1 µt-g [6]. Các quá trình chuyển hoá trong chu trình ñược diễn tả như sau: Quá trình chuyển hoá 1: Quang hợp của hytoplankton. Trong quá trình này dưới tác ñộng của năng lượng ánh sáng mặt trời, hytoplankton ñã sử dụng khí CO 2, nước và các muối dinh dưỡng trong ñó có moni (ñường dẫn 1a), itrit (1b) và itrat (1c) của môi trường ñể tổng hợp chất hữu cơ. Quá trình này ñã chuyển hoá itơ vô cơ từ môi trường thành itơ liên kết trong tế bào tảo (làm giảm MO, RIT và RT và làm tăng HY). Khối lượng gia tăng của quần thể hytoplankton trong một ñơn vị thời gian thực hiện quang hợp (thường tính trong 1 ngày) chính là năng suất sinh học sơ cấp thô (Rough primary productivity), một tham số quan trọng ñể ñánh giá tiềm năng sinh học của vùng biển. Cường ñộ quá trình này phụ thuộc vào sinh khối quần thể hytoplankton, nồng ñộ các muối dinh dưỡng moni, itrit, itrat, nhiệt ñộ môi trường và năng lượng bức xạ quang hợp (hotosynthetically ctive Radiation - R) [4, 5, 6, 7]. Quá trình chuyển hoá 2: Hô hấp của hytoplankton Trong quá trình này, một phần lượng chất hữu cơ ñược thành tạo trong quang hợp bị ôxy hoá làm giảm sinh khối HY, kèm theo ñó là sự giải phóng một số hợp phần vô cơ 76

trong ñó có các hợp chất itơ vô cơ, làm tăng nồng ñộ MO (ñường dẫn 2a) và IT (2b). Hiệu số giữa lượng chất hữu cơ ñược thành tạo trong quang hợp và lượng chất hữu cơ bị mất ñi trong quá trình hô hấp của hytoplankton trong 1 ñơn vị thời gian (thường tính trong 1 ngày) chính là năng suất sơ cấp tinh (ure primary productivity). ðó cũng chính là phần vật chất (năng lượng) còn lại ñược tích luỹ trong sản phẩm của hytoplankton ñể các bậc dinh dưỡng kế tiếp, trước hết là ooplankton sử dụng theo các kênh dinh dưỡng trong hệ sinh thái vùng biển. Quá trình chuyển hoá 3: Dinh dưỡng của ooplankton Trong quá trình này ooplankton sử dụng hytoplankton làm thức ăn ñể tồn tại và phát triển. Cường ñộ sử dụng thức ăn của ooplankton phụ thuộc vào hàm lượng thức ăn (HY), sinh khối và bản chất quần thể ooplankton. Quá trình chuyển hoá này làm giảm sinh khối quần thể hytoplankton, trong ñó phần thức ăn thực sự ñược sử dụng vào ñồng hoá (ñường dẫn 3a) sẽ làm tăng sinh khối quần thể ooplankton, phần không sử dụng (3b) sẽ trở lại môi trường và làm tăng sinh khối chất hữu cơ (DOM). Quá trình chuyển hoá 4: Hô hấp của ooplankton Hô hấp của ooplankton là quá trình ngược lại với ñồng hoá của nó. Trong quá trình này phần vật chất (năng lượng) ñã lấy ñược do ñồng hoá thức ăn lại bị ôxy hoá ñể giải phóng năng lượng và ooplankton sử dụng năng lượng này ñể tồn tại và phát triển. Cơ chế hô hấp của ooplankton ñược thể hiện ñơn giản qua phản ứng sau: C n H 2n O n + no 2 = nco 2 + nh 2 O + Q Kèm theo năng lượng ñược giải phóng là các sản phẩm vật chất ñược thải ra môi trường dưới dạng các sản phẩm bài tiết, trong ñó có moni. hư vậy, hô hấp của ooplankton ñã làm giảm sinh khối OO và tăng nồng ñộ MO. Cường ñộ quá trình này phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt ñộ môi trường. Hiệu số giữa lượng sản phẩm ñồng hoá và lượng sản phẩm tiêu huỷ do hô hấp của ooplankton trong một ñơn vị thời gian (thường tính trong 1 ngày) chính là năng suất thứ cấp của bậc dị dưỡng thứ nhất. ðây là phần vật chất (năng lượng) còn lại ñược tích luỹ trong sản phẩm của ooplankton ñể các bậc dinh dưỡng kế tiếp (các ñộng vật bậc cao) sử dụng theo các kênh dinh dưỡng trong hệ sinh thái vùng biển. Quá trình chuyển hoá 5 và 6: Chết tự nhiên của quần thể hytoplankton và ooplankton Quá trình này làm giảm sinh khối các quần thể và làm tăng sinh khối chất hữu cơ (DOM). ðối với HY, cường ñộ quá trình chết tự nhiên bị giới hạn bởi nồng ñộ các muối dinh dưỡng (MO và IT), ñối với OO - bị giới hạn bởi hàm lượng thức ăn (HY). 77

Quá trình chuyển hoá 7: Khoáng hoá chất hữu cơ hân huỷ và khoáng hoá chất hữu cơ trong biển (các xác chết, các sản phẩm dư thừa trong các hoạt ñộng sống) là một tập hợp các quá trình lý-hoá-sinh học rất phức tạp, có sự tham gia của các sinh vật (chủ yếu là vi sinh vật phân giải) và các chất như Ôxy, nước,...trong quá trình phân huỷ, năng lượng còn lại trong chất hữu cơ ñược giải phóng và các sinh vật phân giải sử dụng năng lượng này ñể tồn tại và phát triển. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ và khoáng hoá chất hữu cơ là các chất vô cơ ñược hoàn lại cho môi trường. Cường ñộ quá trình này phụ thuộc bản chất chất hữu cơ, lượng các sinh vật phân giải và nhiều ñiều kiện phân giải, trong ñó quan trọng hơn hết là nhiệt ñộ môi trường. ðối với chu trình itơ, các sản phẩm vô cơ ñược giải phóng trong quá trình phân huỷ và khoáng hoà là moniac, moni, itrit, itrat. Tuy nhiên, do sự phức tạp của khâu phân huỷ các hợp chất itơ hữu cơ trong chu trình mà người ta thường coi sản phẩm vô cơ ñầu tiên ở khâu này chỉ là môni như ñã thấy trên hình 1. hư vậy, theo sơ ñồ này thì quá trình phân huỷ chất hữu cơ làm giảm sinh khối DOM và trực tiếp làm tăng nồng ñộ của chỉ riêng MO. HY 3 3a OO 3b 1 5 DOM 6 7 4 2 2a 1a MO 8 2b 1b IT 9 Hình 1: Sơ ñồ chu trình chuyến hoá itơ trong hệ sinh thái biển. Chú giải: HY: hytoplankton; OO: ooplankton; DOM: Chất hữu cơ hoà tan; MO: moni; IT: itrat; 1... 9: Các quá trình chuyển hoá; : Hướng chuyển hoá 78

Quá trình chuyển hoá 8 - ðạm hoá (itrification) và quá trình chuyển hoá 9 - hi ñạm hoá (Denitrification) Trong nghiên cứu này, chúng tôi ñã bổ sung cho sơ ñồ chu trình itơ 2 quá trình nêu trên. ðạm hoá là quá trình ôxy hoá chuyển moni thành itrat, phi ñạm hoá là quá trình khử itrat thành itơ tự do. Cơ chế quá trình ñạm hoá: H 4 + + 2O 2 O 3 - + H 2 O + 2H + H 3 + 2O 2 O 3 - + H 2 O + H + Cơ chế quá trình phi ñạm hoá: 5CH 2 O + 5H 2 O + 4O 3 - + 4H + 5CO 2 + 2 2 + 12H 2 O 2. Mô hình toán chu trình chuyển hóa itơ Theo nguyên lý bảo toàn, tốc ñộ toàn phần biến ñổi sinh khối hoặc nồng ñộ của một hợp phần sinh, hoá học nào ñó chính là tổng ñại số tốc ñộ các quá trình sản sinh làm tăng (nguồn-roduction) và phân huỷ làm suy giảm (phân huỷ-destruction) nồng ñộ hoặc sinh khối của hợp phần ñó. Gọi C i là nồng ñộ (hoặc sinh khối) của hợp phần i, rod i, Dest i tương ứng là tốc ñộ các quá trình làm tăng và làm giảm nồng ñộ (hoặc sinh khối) của hợp phần, ta có: dc i i i (1) dt = rod Dest Ở ñây i = 1...5 tương ứng là HY, OO, DOM, MO, IT. Từng hợp phần của chu trình itơ, các biểu thức mô phỏng rod i, Dest i như sau [6, 7]: rod HY *. MO IT = L( i). L ( ) + Exp( λ.. MO). HY C + MO C + IT ξ (2) Dest HY = F. HY. HY + OO+ F C + HY D. HY (3) OO HY r od = (1 X ) OO (4) C + HY Dest OO D = ( F + F ) OO (5) 79

DOM X HY. OO D r od = + F. HY + F C + HY D. OO (6) Dest DOM = F. DOM (7) D MO r od = F OO+ F DOM+α F HY (8) D MO Dest MO MO = L( i). L(ξ) HY + F MO (9) C + MO IT r od = F MO +α F HY (10) IT Dest IT. IT O = L( i). L( ξ ) Exp( λ. MO). HY+ F IT (11) C + IT Trong các mô phỏng toán học kể trên, L(i), L * (ξ) là ảnh hưởng của nhiệt ñộ và cường ñộ chiếu sáng, F, F, F, F, F, F, F, F là tốc ñộ riêng của các quá trình D D D chuyển hoá (các ñại lượng này ñược tính toán theo các công thức thực nghiệm [6, 7]. Các ký hiệu còn lại là các thông số (hằng số) của mô hình, ý nghĩa và giá trị của chúng ñối với vùng biển vịnh Bắc bộ ñược cho ở bảng 1. 3. hương trình cơ bản của mô hình Mô hình toán chu trình chuyển hoá itơ ñược viết lại ở dạng tổng quát sau: dc dt i i i = r od Dest (12) Với i=1 5 tương ứng là 5 hợp phần của chu trình itơ. ðây là hệ phương trình vi phân thường gồm 5 phương trình, có thể giải bằng nhiều phương pháp, ở ñây chọn phương pháp Runger Kuta với ñiều kiện ban ñầu: C i (t=t 0 ) = C i* (biết trước) (13) Kết quả của mô hình (12) với ñiều kiện (13) cho ta biến ñộng theo thời gian của sinh khối, hàm lượng các hợp phần, cùng năng suất sinh học sơ cấp, thứ cấp và các hiệu quả sinh thái của vùng biển. Với mục ñích nghiên cứu hiện trạng phân bố các hợp phần trong chu trình itơ và các ñặc trưng của các quá trình sản xuất vật chất hữu cơ bậc thấp ở vùng biển tại một thời ñiểm nào ñấy, bài toán (12) ñược giải trong ñiều kiện dừng (dc i /dt = 0, i = 1 5) nghĩa là: O 80

rod i - Dest i =0, i = 1 5 (14) hương pháp lặp Runge - Kuta vẫn ñược áp dụng cho bài toán dừng, song cần phải kiểm tra tính hội tụ. Cụ thể, với các ñiều kiện môi trường không ñổi trong suốt quá trình lặp, nếu tại bước tính thứ n ñủ lớn mà nghiệm tính ñược chỉ sai khác với nghiệm ở bước thứ n-1 một giá trị ε nhỏ bé cho trước thì xem như quá trình ñã ñạt ñến tựa dừng. Với cách xử lý này, nghiệm ban ñầu (13) có thể cho trước tuỳ ý 0. goài ra khi xem xét toàn bộ các thông số của mô hình thấy rằng: ðể giải ñược bài toán này còn cần phải có các thông số sinh thái và các số liệu ño về nhiệt ñộ, cường ñộ chiếu sáng tại thời ñiểm nào ñó (khảo sát) tại vùng biển. Toàn bộ giá trị các tham số trên là không ñổi trong suốt quá trình lặp ñến nghiệm tựa dừng. Bảng 1: Các thông số (hằng số) sử dụng trong mô hình và giá trị lựa chọn cho vùng biển vịnh Bắc bộ TT Ký hiệu Thông số Thứ nguyên Giá trị 1 2 Tốc ñộ riêng cực ñại sử dụng itrat trong quang hợp (gày) -1 2.2 Tốc ñộ riêng cực ñại sử dụng moni trong quang hợp (gày) -1 1.8 3 C Hệ số bán bão hoà muối itrat µ T-g/l 0.15 4 C Hệ số bán bão hoà muối moni µ T-g/l 0.3 5 R OT Cường ñộ sáng thích hợp cho quang hợp W/m 2 120 6 β T Hệ số biểu thị ức chế quang hợp do nhiệt ñộ - -0.5 7 β I Hệ số biểu thị ức chế quang hợp do ánh sáng - -0.5 8 T Leth Cận dưới nhiệt ñộ quang hợp 9 T OT hiệt ñộ tối thuận cho quang hợp 10 λ Hệ số biểu thị sự ức chế tác dụng của IT trong quang hợp khi có MO o C 15 o C 27 ( µ Tg/l) -1 1.5 11 M Tốc ñộ riêng chết cực ñại của HY (gày) -1 0.9 12 13 0 14 Q 0 m Tốc ñộ riêng chết cực tiểu của HY (gày) -1 0.3 Hệ số thực nghiệm (xác ñịnh cường ñộ hô hấp của HY) Hệ số thực nghiệm (xác ñịnh cường ñộ hô hấp của HY) - 0.05-0.01 81

15 U 0 Hệ số thực nghiệm (xác ñịnh cường ñộ hô hấp của HY) - 0.187 16 M Kích thước trung bình tế bào tảo µ m 3.10-6 17 T HH hiệt ñộ thuận cho quá trình hô hấp của HY 18 m Giá trị ngưỡng itơ tổng (MO+IT) tại ñó cường ñộ chết của HY ñạt cực ñại o C 20 µ T-g/l 0.3 19 α Tỷ lệ itơ vô cơ trong sản phẩm hô hấp của HY - 0.16 20 α MO 21 α IT Tỷ lệ của moni trong phần itơ vô cơ của sản phẩm hô hấp của hytoplankton Tỷ lệ itrat trong phần itơ vô cơ của sản phẩm hô hấp của hytoplankton - 0.4-0.4 22 23 24 Tốc ñộ riêng cực ñại sử dụng HY (bắt mồi) của OO (gày) -1 1.5 M Tốc ñộ riêng chết cực ñại của OO (gày) -1 0.8 m Tốc ñộ riêng chết cực tiểu của OO (gày) -1 0.05 25 C Hệ số bán bão hoà hàm lượng thức ăn µ T-g/l 0.5 26 X Tỷ lệ của phần thức ăn không ñồng hoá - 0.4 27 HY m 28 Giá trị ngưỡng của lượng thức ăn HY tại ñó cường ñộ chết của OO cực ñại µ T-g/l 1.0 Tốc ñộ riêng bài tiết moni tại 0 o C (gày) -1 0.1 29 b e Hệ số biểu thị ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến tốc ñộ bài tiết - 1.03 30 D Tốc ñộ riêng phân huỷ thành moni tại C (gày) -1 0.7 31 K T Hệ số biểu thị ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến D - 1.05 32 K MO Tốc ñộ riêng ñạm hoá chuyển moni thành itrat - 0.087 33 K IT Tốc ñộ riêng phi ñạm hoá chuyển moni thành itrat - 0.00001 34 I 0 Hằng số mặt trời W/m 2 1353 35 C 1 Hệ số thực nghiệm - 0.56 36 C 2 Hệ số thực nghiệm - 0.16 37 T Bước tính gày 0.01 38 ε Tham số ñiều khiển chế ñộ dừng - 10-6 82

Trong bài viết này, chúng tôi ñã sử dụng và khai thác chương trình ITCYCLE. ðây là một phần mềm mở viết bằng ngôn ngữ ascal ñể giải bài toán dừng (12) bằng phương pháp Runge - Kuta áp dụng tại một ñiểm khảo sát có các tầng khác nhau. Chúng tôi ñã viết lại chương trình bằng ngôn ngữ Fortran cho 257 ñiểm trên toàn vùng nghiên cứu. III. KẾT QUẢ Á DỤG MÔ HÌH TẠI VÙG BIỂ VỊH BẮC BỘ Trong bảng 2 và các hình 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ñưa ra một số kết quả cơ bản áp dụng mô hình tại vùng biển vịnh Bắc bộ trong 12 tháng, trong bài viết này chỉ ñưa vào tháng 1 ñại diện cho mùa ñông và tháng 7 ñại diện cho mùa hè. Mùa ñông Trong tháng 1, khu vực phát triển của thực vật nổi vịnh Bắc bộ chủ yếu là ở vùng nước ấm trung tâm và cửa vịnh, nơi có nhiệt ñộ trên 24 o C. Sinh khối của thực vật nổi ở khu vực này ñạt khoảng 1110-1120 mg-tươi/m 3 trung bình 1103 mg-tươi/m 3 (hình 2). Vùng nước lạnh ven bờ phía Bắc và Tây Bắc vịnh có nhiệt ñộ trong khoảng 15,5 - C không thuận lợi cho quang hợp, tại ñây sinh khối chỉ ñạt cỡ 1065-1090 mg tươi/m 3. So với các thời kỳ khác trong năm thì mùa ñông không phải là thời kỳ phát triển của thực vật nổi do nhiệt ñộ nước giảm thấp, cường ñộ bức xạ không lớn, lượng dinh dưỡng do các sông tải ra vịnh cũng không nhiều. ðặc biệt, sự giảm thấp của nhiệt ñộ nước với dải nhiệt tương ñối rộng (19-23 o C) là một nhân tố bất lợi cho sự phát triển của thực vật nổi. ðây là thời kỳ có sinh khối thực vật nổi thấp nhất trong năm. Sức sản xuất sơ cấp thô của vùng biển dao ñộng chủ yếu trong khoảng 30 ñến 63 mgc/m 3 /ngày, trung bình 57 mgc/m 3 /ngày trong ñó lượng sản phẩm tinh dao ñộng trong khoãng 5 ñến 25 mgc/m 3 /ngày trung bình 21 mgc/m 3 /ngày. hân bố sức sản xuất sơ cấp ở vùng biển có ñặc ñiểm là khu vực phía am (sản phẩm thô) cao hơn hẳn khu vực phía Bắc (hình 4), trong ñó khu vực ngoài cửa vịnh ñạt giá trị cao nhất trên 63 mgc/m 3 /ngày ñối với sản phẩm thô và trên 25 mgc/m 3 /ngày ñối với sản phẩm tinh. ðối với sản phẩm thứ cấp (ñộng vật nổi), nét tương ñồng giữa bức tranh phân bố sinh khối và năng suất của chúng thể hiện khá rõ (hình 6) và rất phù hợp với phân bố của sức sản xuất sơ cấp của thực vật nổi, nhất là ñối với sản phẩm tinh. ðây là sự biểu hiện rõ nhất và ñúng quy luật về quan hệ dinh dưỡng bậc thấp ở vùng biển nghiên cứu. Trong ñó sinh khối ðộng vật nổi (hình 10) ñạt giá trị trong khoảng 134-329 mg-tươi/m 3, giá trị trung bình 288 mg-tươi/m 3, sản phẩm năng suất thứ cấp (hình 8) giá trị trung bình 5.6 mgc/m 3 /ngày và biến ñổi trong khoảng 2,8-6,0 mgc/m 3 /ngày. 83

Về các hiệu suất sinh thái trong các tháng mùa ñông ñược thể hiện trong bảng 1 và 2: Hệ số /B ngày của thực vật nổi có giá trị trung bình 0,85, chứng tỏ tốc ñộ tổng hợp chất hữu cơ của một ñơn vị sinh khối thực vật nổi không lớn. Hệ số /B ngày của ñộng vật nổi có giá trị trung bình 0.33. ðiều này cũng cho thấy các yếu tố sinh thái của vùng biển trong các tháng mùa ñông không ở pha thuận, trong ñó vai trò của nhiệt ñộ nước thể hiện rõ nhất. Tuy nhiên, hiệu suất tự dưỡng vẫn luôn luôn lớn hơn 1 (giá trị trung bình ñạt 1,54) cho thấy vùng biển vẫn tích luỹ vật chất hữu cơ sơ khởi. ðiều này một lần nữa thể hiện sự hạn chế quá trình hô hấp tiêu hao vật chất do nền nhiệt giảm thấp, hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên không cao, một phần do cường ñộ bức xạ tự nhiên trong các tháng mùa ñông giảm, song phần chủ yếu do quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật nổi nhỏ. Mùa hè Trong tháng 7, ñược xem là mùa phát triển của thực vật nổi với sinh khối hầu khắp vịnh ñạt trong khoảng 1132-1197 mg-tươi/m 3 (hình 3), giá trị trung bình lớn nhất ñặt 1159,77 mg-tươi/m 3 trong tháng 9, ñặc biệt vùng ven bờ và cửa sông có sinh khối ñạt 1198 mg-tươi/m 3. Thời kỳ này nhiệt ñộ nước tầng mặt tăng cao trên 29 o C và tương ñối ñồng nhất, lượng dinh dưỡng bổ sung từ lục ñịa dồi dào. ðây là một trong những ñiều kiện sinh thái thuận cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật nổi khu vực ven bờ Tây vịnh Bắc bộ. hân bố sức sản xuất sơ cấp, tổng lượng sản phẩm thô (hình 5) do thực vật nổi tổng hợp ñược trong 1 ngày (lấy trung bình ngày 15 hàng tháng) ñạt trung bình 72,34 mgc/m 3 /ngày, dao ñộng trong khoảng 67-77 mgc/m 3 /ngày. Sinh khối ñộng vật nổi (hình 7) trung bình 388mg-tươi/m 3 dao ñộng trong khoảng 345-445 mgc/m 3 /ngày, năng suất thứ cấp (hình 9) trung bình ñạt 6.36 mgc/m 3 /ngày dao ñộng trong khoảng 6.0-6.6 mgc/m 3 /ngày. ðây là những giá trị ñặc trưng cho vùng biển nhiệt ñới ven bờ giầu dinh dưỡng và có sức sản xuất sơ cấp cao. Về các hiệu suất sinh thái trong mùa hè: Hệ số /B ngày của thực vật nổi có giá trị trung bình 1.02 cho thấy tốc ñộ tổng hợp chất hữu cơ của một ñơn vị sinh khối thực vật nổi khá cao; Hệ số /B ngày của ñộng vật nổi có giá trị trung bình 0.22; hiệu suất tự dưỡng luôn luôn lớn hơn 1 trung bình 1,7 chứng tỏ vật chất tổng hợp ñược không những ñủ chi dùng cho chính thực vật nổi mà còn ñược tích luỹ khá nhiều trong sản phẩm tinh ñể các bậc dinh dưỡng tiếp theo sử dụng. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên trung bình 0,02% là ở mức cao so với một số vùng biển ven bờ Việt am. 84

Bảng 2: Giá trị trung bình các ñặc trưng của quá trình sản xuất vật chất hữu cơ trong vùng biển vịnh Bắc bộ Yếu tố Sinh khối thực vật nổi (mg-tươi/ m 3 ) ăng suất thô (mgc/m 3 /ngày) Hô hấp thực vật nổi (mgc/m 3 /ngày) ăng suất tinh (mgc/m 3 /ngày) Sinh khối ñộng vật nổi (mgtươi/ m 3 ) ðồng hoá của ñộng vật nổi (mgc/m 3 /ngày) Hô hấp của ñộng vật nổi (mgc/m 3 /ngày) ăng suất thứ cấp (mgc/m 3 /ngày) Hệ số /B ngày của HY Hệ số /B ngày của OO Hiệu suất tự dưỡng Hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên (%) Chuyển hoá năng lượng qua TV-ðV 1 2 3 4 5 6 Thực vật nổi 7 8 9 10 11 12 1103.4 1095.9 1094.6 1107.1 1131.5 1149.5 1156.5 1159.5 1159.7 1155.4 1145.0 1125.2 57.62 54.72 55.07 62.23 69.5 72.1 72.34 72.41 73.39 73.82 71.83 66.43 36.52 36.02 35.96 36.87 38.53 39.72 40.17 40.34 40.38 40.1 39.33 37.98 21.1 18.7 19.11 25.36 30.96 32.38 32.17 32.07 33.01 33.73 32.49 28.45 ðộng vật nổi 287.98 267.75 267.47 311.2 354.46 381.3 388.76 389.87 394.92 390.77 366.39 333.67 11.98 11.12 11.11 12.95 14.82 16.01 16.35 16.4 16.61 16.42 15.36 13.93 6.38 5.83 5.83 7.02 8.54 9.61 9.99 10.08 10.18 9.92 9.01 7.79 5.59 5.29 5.28 5.93 6.28 6.4 6.36 6.32 6.44 6.5 6.35 6.14 Hiệu quả sinh thái 0.85 0.81 0.82 0.92 1 1.03 1.02 1.01 1.03 1.05 1.03 0.97 0.33 0.33 0.33 0.32 0.3 0.28 0.28 0.28 0.28 0.28 0.29 0.31 1.54 1.48 1.49 1.65 1.77 1.79 1.77 1.76 1.79 1.82 1.8 1.72 0.03 0.03 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.03 0.03 0.03 0.03 0.39 0.39 0.4 0.25 0.21 0.21 0.21 0.21 0.2 0.2 0.2 0.22 85

o 105 o E 106 o 107 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n 108 o 110 o E 22 o Th i guyªn ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh 21o Hµ éi H i D ng Hµ T y Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Hµ am Th i B nh am Þnh inh B nh Thanh Ho ghö n Hßn Mª o ghi S n Hßn M¾t Qu ng inh o C t Bµ Q. Long Ch u Q. C«T«1,065.B¹ch Long VÜ 1070 1075 1080 1085 1090 1100 1105 v Þ n h b ¾ c b é 1,110 o H i a m Hµ TÜnh Hßn S n D ng 1115 Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o Cån Cá Qu ng TrÞ 1120 HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o o 16 Hình 2: Giá trị trung bình sinh khối thực vật nổi (mg-tươi/m 3 ) tháng 1 86

o 105 o E 106 o 107 22o Tuyªn Quang L¹ng S n 108 o 110 E o 22o Th i guyªn VÜnh hóc B¾c Giang ViÖt Tr B¾c inh Hµ éi H i D ng Hµ T y Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Qu ng inh o C t Bµ Q. Long C h u 1197 Q. C «T«1192 1187 21o Hµ am inh B nh Th i B nh am Þnh 1182 1177.B¹ch Long VÜ Thanh Ho ghö n Hßn Mª o ghi S n Hßn M¾t 1172 1162 1152 1147 v Þ n h b ¾ c b é 1137 o H i a m Hµ TÜnh 1132 Hßn S n D ng 18o Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o Cån C á 1147 Qu ng TrÞ 1142 1147 HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o o 16 Hình 3: Giá trị trung bình sinh khối thực vật nổi (mg-tươi/m 3 ) tháng 7 87

105 o E 106 o 107 o 22o Tuyªn Quang L¹ng S n 108 o 110 o E 22 o Th i guyªn ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh Hoµ B nh Hµ éi H i D ng Hµ T y H ng Yªn H i hßng Hµ am Th i B nh am Þnh inh B nh Qu ng inh o C t Bµ Q. Long C h u 36 Q. C «T«.B¹ch Long VÜ 57 39 42 45 48 21o Thanh Ho ghö n Hßn M ª o ghi S n Hßn M ¾t 51 60 54 v Þ n h b ¾ c b é o H i a m Hµ TÜnh Hßn S n D ng 18o Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o C ån C á 63 Qu ng TrÞ HuÕ 63 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o 16 o Hình 4: Giá trị trung bình năng suất thô (mgc/m 3 /ngày) tháng 1 88

105 o E 106 o 107 o 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n Th i guyªn 108 o 110 o E 22 o ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh Hµ éi H i D ng Hµ T y Qu ng inh Q. C«T«77 Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng o C t Bµ Q. Long Ch u Hµ am Th i B nh inh B nh am Þnh.B¹ch Long VÜ 76 Thanh Ho ghö n Hßn M ¾t Hßn Mª o ghi S n 74 73 72 v Þ n h b ¾ c b é 70 75 o H i a m Hµ TÜnh 67 Hßn S n D ng Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o C ån C á Qu ng TrÞ HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o 16 o Hình 5: Giá trị trung bình năng suất thô (mgc/m 3 /ngày) tháng 7 89

105 o E 106 o 107 o 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n Th i guyªn 108 o 110 o E 22 o ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh Hµ éi Hµ T y H i D ng Qu ng inh Q. C «T«Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Hµ am Th i B nh am Þnh inh B nh Thanh Ho ghö n Hßn M ª o ghi S n Hßn M¾t o C t Bµ Q. Long C h u 134 164.B¹ch Long VÜ 239 254 269 284 299 314 v Þ n h b ¾ c b é 194 o H i a m Hµ TÜnh Hßn S n D ng Hßn Giã 329 l µ o Qu ng B nh o C ån Cá Qu ng TrÞ HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o 16 o Hình 6: Giá trị trung bình sinh khối ñộng vật nổi (mg-tươi/m 3 ) tháng 1 90

105 o E 106 o 107 o 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n 108 o 110 o E 22 o Th i guyªn VÜnh hóc B¾c Giang ViÖt Tr B¾c inh Hµ éi H i D ng Hµ T y Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Qu ng inh o C t Bµ Q. Long C h u Q. C «T«445 435 Hµ am Th i B nh inh B nh am Þnh 425.B¹ch Long VÜ Thanh Ho ghö n Hßn Mª o ghi S n Hßn M¾t 415 365 395 405 385 375 v Þ n h b ¾ c b é 345 355 o H i a m Hµ TÜnh Hßn S n D ng Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o C ån Cá 17o Qu ng TrÞ 375 17o HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o o 16 Hình 7: Giá trị trung bình sinh khối ñộng vật nổi (mg-tươi/m 3 ) tháng 1 91

105 o E 106 o 107 o 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n Th i guyªn 108 o 110 E o 22 o ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh Hµ éi Hµ T y H i D ng Qu ng inh Q. C«T«Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Hµ am Th i B nh am Þnh inh B nh o C t Bµ Q. Long C h u 2.8.B¹ch Long VÜ 3.2 4.0 4.8 5.2 Thanh Ho ghö n Hßn Mª o ghi S n Hßn M¾t 6.0 5.6 6 v Þ n h b ¾ c b é o H i a m Hµ TÜnh Hßn S n D ng Hßn Giã l µ o Qu ng B nh o C ån C á 6.0 Qu ng TrÞ HuÕ 16 o µ ½ng 105 o E 106 o 107 o 108 o 110 E o o 16 Hình 8: Giá trị trung bình năng suất thứ cấp (mgc/m 3 /ngày) tháng 1 92

105 o E 106 o 107 o 22 o Tuyªn Quang L¹ng S n 108 o 110 E o 22 o Th i guyªn ViÖt Tr VÜnh hóc B¾c Giang B¾c inh Hµ éi Hµ T y H i D ng Qu ng inh Q. C«T«6.55 Hoµ B nh H ng Yªn H i hßng Hµ am Th i B nh o C t Bµ Q. Long C h u 6.6 inh B nh am Þnh.B¹ch Long VÜ 6.6 Thanh Ho ghö n Hßn M¾t Hßn Mª o ghi S n 6.4 6.55 6.5 6.45 v Þ n h b ¾ c b é 6.2 o H i a m Hµ TÜnh 6.0 18o Hßn S n D ng Hßn Giã l µ o Qu ng B nh Qu ng TrÞ o C ån Cá 6.05 6.1 6.15 6.2 HuÕ 16 o µ ½ng 105 Eo 106 o 107 o 108 o 110 E o o 16 Hình 9: Giá trị trung bình năng suất thứ cấp (mgc/m 3 /ngày) tháng 7 93

IV. KẾT LUẬ VÀ KHUYẾ GHỊ Mùa ñông do nhiệt ñộ nước giảm thấp với dải nhiệt tương ñối rộng (19-23 o C), cường ñộ bức xạ không lớn, lượng dinh dưỡng từ sông tải ra vịnh cũng không nhiều tạo ra bất lợi cho sự phát triển của thực vật nổi. Sinh khối của thực vật nổi ở khu vực này ñạt khoảng 1110-1120 mg-tươi/m 3 trung bình 1103 mg-tươi/m 3. ðây là thời kỳ có sinh khối thực vật nổi thấp nhất trong năm. ðiều này một lần nữa thể hiện sự hạn chế quá trình hô hấp tiêu hao vật chất do nền nhiệt giảm thấp, hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên không cao, một phần do cường ñộ bức xạ tự nhiên trong các tháng mùa ñông giảm, song phần chủ yếu do quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật nổi nhỏ. Mùa hè là mùa phát triển của thực vật nổi với sinh khối hầu khắp vịnh ñạt trong khoảng 1132-1197 mg-tươi/m 3, giá trị trung bình lớn nhất ñặt 1159,77 mg-tươi/m 3. Thời kỳ này nhiệt ñộ nước tầng mặt tăng cao trên 29 o C và tương ñối ñồng nhất, lượng dinh dưỡng bổ sung từ lục ñịa dồi dào. ðây là một trong những ñiều kiện sinh thái thuận cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật nổi khu vực ven bờ Tây vịnh Bắc bộ. Về các hiệu suất sinh thái trong mùa hè: Hệ số /B ngày của thực vật nổi có giá trị trung bình 1.02 cho thấy tốc ñộ tổng hợp chất hữu cơ của một ñơn vị sinh khối thực vật nổi khá cao; Hệ số /B ngày của ñộng vật nổi có giá trị trung bình 0.22; hiệu suất tự dưỡng luôn luôn lớn hơn 1 trung bình 1,7 chứng tỏ vật chất tổng hợp ñược không những ñủ chi dùng cho chính thực vật nổi mà còn ñược tích luỹ khá nhiều trong sản phẩm tinh ñể các bậc dinh dưỡng tiếp theo sử dụng. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng tự nhiên trung bình 0,02% là ở mức cao so với một số vùng biển ven bờ Việt am. Do số liệu quan trắc các yếu tố dinh dưỡng chưa ñược thực hiện ñầy ñủ và chi tiết, nên phương pháp mô hình mô phỏng chu trình nitơ là rất có giá trị, cung cấp về chuỗi quá trình nitơ chuyển hóa trong hệ sinh thái biển. Có thể ứng dụng mô hình nghiên cứu này cho các vùng biển khác tại Việt am. TÀI LIỆU THM KHẢO 1. guyễn Tác n, 1977. ăng suất sinh học sơ cấp và hiệu ứng sinh thái của dòng nước trồi ở vùng biển am Trung bộ, Các công trình nghiên cứu vùng nước trồi mạnh am Trung bộ, XB. KH & KT Hà ội, tr. 114-130. 94

2. ðỗ Trọng Bình, 1997. Kết quả tính toán năng suất sinh học sơ cấp và hiệu quả sinh thái của thực vật nổi vào mùa khô (tháng 1-1997) tại vịnh Hạ Long, Tài nguyên và Môi trường Biển, XB. KH & KT Hà ội, T.4, tr. 206-213. 3. ðoàn Bộ, guyễn ðức Cự, 1996. ghiên cứu năng suất sinh học sơ cấp của thực vật nổi trong hệ sinh thái vùng triều cửa sông Hồng, Tài nguyên và Môi trường biển, XB. KH & KT Hà ội, T.3, 1996, tr.169-176. 4. ðoàn Bộ, 1997. Mô hình toán học phân bố sinh vật nổi và năng suất sinh học sơ cấp ở vùng nước trồi thềm lục ñịa am Trung bộ, Tạp chí Sinh học, T.19, o 4, tr. 35-42. 5. ðoàn Bộ, 1998. ghiên cứu năng suất sinh học quần xã lankton vùng ñầm phá Tam Giang-Cầu Hai bằng phương pháp mô hình toán, Tạp chí khoa học ðhqgh: Tuyển tập các công trình khoa học Hội nghị Khoa học ðhkht: gành Khí tượng - Thuỷ văn - Hải dương, tr. 1-7. 6. ðinh Văn Ưu, ðoàn Văn Bộ và nnk, 2000. ghiên cứu cấu trúc 3 chiều (3D) thuỷ nhiệt ñộng lực học biển ðông và ứng dụng của chúng, Báo cáo tổng kết ñề tài CKH cấp nhà nước KHC-06-02, tài liệu lưu trữ tại Chương trình Biển KHC- 06, Hà ội 2000. 7. Doan Bo. Using the mathematical models to study the marine ecosystem of Binh Thuan-inh Thuan sea rea and Tam Giang-Cau Hai lagoon. MODEL O ITROGE TRSFORMTIO CYCLE I MRIE ECOSYSTEM LIED I GULF OF TOKI GUYE GOC TIE, GUYE CHI COG, DU V TO Summary: This paper presents the model on itrogen transformation cycle in the marine ecosystem has been established and used to study on primary productivity in Gulf of Tonkin. In the cycle, the itrogen element is transformated through 5 compounds: hytoplankton, ooplankton, Dissolved Organic Matter, monium and itrate. The transformation processes in the cycle ware simulated by system of 5 differential equations. Some results from application of the model to Gulf of TonKin shows that: The rough primary productivity in the gulf in winter is about 30 to 63 mgc/m 3 /day, average 57 mgc/m 3 /day and pure primary productivity is about 5 to 25 mgc/m 3 /day, average 21 mgc/m 3 /day. verage of /B day coefficient of phytoplankton is 0.85, the autotroph productivity is 1.54, of natural energy transformation coefficient is 0.03%. In summer, the rough primary productivity is about 67 to 77 mgc/m 3 /day, average 72,43 mgc/m 3 /day, pure 95

primary productivity is about 28 to 32 mgc/m 3 /day, average 30 mgc/m 3 /day, the secondary productivity is about 6.0 to 6.6 mgc/m 3 /day, average 6.36 mgc/m 3 /day. verage of /B day coefficient of phytoplankton is 1.02, the autotroph productivity is 1.7, natural energy transformation coefficient is 0.02%. gày nhận bài: 25-01 - 2011 gười nhận xét: GS. TS. guyễn Chu Hồi 96