VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm)

Similar documents
log23 (log 3)/(log 2) (ln 3)/(ln2) Attenuation = 10.log C = 2.B.log2M SNR db = 10.log10(SNR) = 10.log10 (db) C = B.log2(1+SNR) = B.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 12.0 * PHẦN 4

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 14: THUẬT TOÁN PHÂN TÍCH EARLEY

Bài 3: Mô phỏng Monte Carlo. Under construction.

Đánh giá: ❶ Bài tập (Quiz, In-Class) : 20% - Quiz (15-30 phút): chiếm 80%; 5 bài chọn 4 max TB - In-Class : chiếm 20% ; gọi lên bảng TB

5 Dùng R cho các phép tính đơn giản và ma trận

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties of Substances)

BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG

Why does the motion of the Pioneer Satellite differ from theory?

Năm 2015 O A O OB O MA MB = NA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

PH NG PH P D¹Y HäC TÝCH CùC TRONG GI O DôC MÇM NON

15 tháng 06 năm 2014.

Google Apps Premier Edition

Mục tiêu. Hiểu được. Tại sao cần phải định thời Các tiêu chí định thời Một số giải thuật định thời

hoctoancapba.com Kho đ ề thi THPT quốc gia, đ ề kiểm tra có đáp án, tài liệu ôn thi đại học môn toán

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

Đầu Nối Cáp T 630A 93-EE9X5-4-Exp-A-3/C Series Đầu Nối T : 24 kv 125 kv BIL Đáp ứng các tiêu chuẩn : IEC 502-4, VDE 0278 Hướng Dẫn Sử Dụng

GIÁO TRÌNH Mô phỏng và mô hình hóa (Bản nháp) Trịnh Xuân Hoàng Viện Vật lý, Viện Hàn lâm KHCN VN Hà Nội 2015

KHI X L T SÔNG H NG VÀO SÔNG ÁY

TỐI ƯU HÓA ĐA MỤC TIÊU ỨNG DỤNG XÁC LẬP CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẤY THĂNG HOA (STH) TÔM THẺ

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÊ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM Đề bài y x m 2 x 4. C. m 2. có bảng biến thiên như hình dưới đây:

sao cho a n 0 và lr(a n ) = Ra n X a n với X a n R R. Trong bài báo này, chúng Z r (R) (t.ư., Z l (R)).

PHÂN TÍCH T & CÂN BẰNG B

KHÁI niệm chữ ký số mù lần đầu được đề xuất bởi D. Chaum [1] vào năm 1983, đây là

DỰ BÁO TƯỚNG THẠCH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH CHO ĐÁ CHỨA CARBONATE PHÍA NAM BỂ SÔNG HỒNG, VIỆT NAM

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2012 (ngày Tất niên năm Nhâm Thìn) Đại diện nhóm biên soạn Chủ biên Hoàng Minh Quân Phan Đức Minh

Th vi n Trung Tâm HQG-HCM s u t m

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NG S VIÊN TRONG CH M SÓC

NGUỒN THÔNG TIN MIỄN PHÍ TRÊN INTERNET : ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG DƯƠNG THÚY HƯƠNG Phòng Tham khảo Thư viện ĐH Khoa học Tự nhiên TP.

Luâ t Chăm So c Sư c Kho e Mơ i va Medicare

PHÂN TÍCH PHÂN BỐ NHIỆT HYDRAT VÀ ỨNG SUẤT TRONG CẤU TRÚC BÊ TÔNG ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ GÂY NỨT CỦA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP

Nguồn điện một chiều E mắc trong mạch làm cho diode phân cực thuận. Gọi I D là dòng điện thuận chạy qua diode và V D là hiệu thế 2 đầu diode, ta có:

Ngô Nh Khoa và cs T p chí KHOA H C & CÔNG NGH 58(10): 35-40

Mã khối không thời gian trực giao và điều chế lưới

NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ

CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN

ĐƠN KHIÊ U NA I/THAN PHIỀN CU A HÔ I VIÊN. Đi a chi Tha nh phô Tiê u bang Ma zip

1. chapter G4 BA O CA O PHA T TRIÊ N BÊ N VƯ NG

NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI: XÉT CHO TRƯỜNG HỢP LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 1 PHA

GIÁO H I PH T GIÁO VI T NAM TH NG NH T

KH O SÁT D L NG THU C TR SÂU LÂN H U C TRONG M T S CH PH M TRÀ ACTISÔ

NH NGH A C C THU T NG 4 PH N I NHI M HUẨN ỆNH VIỆN V VỆ SINH TAY 6 PH N II TH C H NH HU N UYỆN V GI M S T VỆ SINH TAY 9

Saigon Oi Vinh Biet (Vietnamese Edition) By Duong Hieu Nghia chuyen dich READ ONLINE

LÝ LỊCH KHOA HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI. 1. Họ và tên: Vũ Đặng Hoàng

Nhiễu và tương thích trường điện từ

TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2 (EV3019) ID:

BẢNG GIÁ THIẾT BỊ SELEC

Nguyễn Thị Huyền Trang*, Lê Thị Thủy Tiên Trường Đại học bách khoa, ĐHQG tp Hồ Chí Minh,

THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

- Cài đặt hệ số CT: 1/5-999 KA. - Nguồn cấp: AC: 240V AC ±20%, (50 / 60Hz) - 110V AC ±20%, (50 / 60Hz) - Mạng kết nối: 1 pha 2 dây hoặc 3 pha 3/4 dây

TÍNH TOÁN ĐỊNH HƯỚNG CHẾ TẠO CẤU TRÚC UVLED CHO BƯỚC SÓNG PHÁT XẠ 330nm

NGHIÊN C U XU T XÂY D NG H H TR RA QUY T NH KHÔNG GIAN CHO THOÁT N C Ô TH B NG CÁC GI I PHÁP CÔNG TRÌNH

Ban Tô Chư c ĐH6 không ngưng ơ đo ma đa đăng pho ng a nh Passport cu a Tha i Văn Dung lên trang ma ng cu a ĐH6.

MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Econometric)

Trí Tuệ Nhân Tạo. Nguyễn Nhật Quang. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


BÀI TOÁN CỰC TRỊ VỀ HÌNH HỌC TRONG MẶT PHẲNG

System AR.12_13VI 01/ with people in mind

TH TR NG HÀNG KHÔNG, KHÔNG GIAN VI T NAM

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

NGUYỄN THỊ VIỆT HƢƠNG

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ QUY MÔ PHÂN BỐ CỦA THAN TRONG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM VÙNG TRŨNG AN NHƠN - BÌNH ĐỊNH

Phâ n thông tin ba o ha nh cu a ASUS

NHẬT BÁO THẲNG TIẾN 11

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN HÀ MY

Thông tin mang tính a lý trên m t vùng lãnh th bao g m r t nhi u l p d li u khác nhau (thu c n v hành chánh nào, trên lo i t nào, hi n tr ng s d ng

cách kết hợp thuật toán Fuzzy C-Means (FCM) với giải thuật di truyền (GA). Sau đó, HaT2-FLS

VÀI NÉT VỀ ĐỊA CHẤT - ĐỊA MẠO BÁN ĐẢO BARTON VÀ WEIVER, ĐẢO KING GEORGE, NAM CỰC

Xuân Hòa, ngày 29 tháng 9, 2018

Mass Offerings. Reading the Bible. "Thầy là bánh hằng sống" (Gioan 6, 35.48). I am the bread of life (John 6:35.45)

Phiên bản thử nghiệm Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam

Trao đổi trực tuyến tại: l

HÀM BĂM HASH FUNCTIONS. Giáo viên: Phạm Nguyên Khang

C M NANG AN TOÀN SINH H C PHÒNG THÍ NGHI M

BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

THE DENSITY CURRENT PATTERNS IN SOUTH-CHINA SEA

CH NG IV TH C HI N PH NG PHÁP T NG H P CHO QUY HO CH S D NG B N V NG NGU N TÀI NGUYÊN T AI

TẠO PAN ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH

>> Truy cập để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! 1

XUAN BA. bai t a p TIENG ANH. ii n ha xuat BAN HA noi

À N. á trong giáo d. Mã s HÀ N NGHIÊN C ÊN NGÀNH TÓM T

Phạm Phú Anh Huy Khoa Xây dựng, Đặng Hồng Long- Khoa Xây dựng,

VieTeX (21) Nguy ên Hũ, u Ðiê, n Khoa Toán - Co, - Tin học

LỜI NGỎ CHO EPSILON SỐ 6

Mã số: Khóa:

On Approximating Solution of Boundary Value Problems

M C L C. Thông tin chung. Ho t ng doanh nghi p. Báo cáo & ánh giá BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Thông tin công ty. 3 Quá trình phát tri n c a INVESTCO

Lu t t tụng qu c tế và thủ tục t tụng qu c tế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 48, 2008 TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN KHÁNG NẤM CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT AMIT VÒNG THƠM VÀ AMIT DN VÒNG TÓM TẮT

Về quan hệ giữa toán học và tin học

(Analytical Chemistry)

KHÁM PHÁ CHI C CHEVROLET COLORADO DÀNH RIÊNG CHO NH NG CH NHÂN KHÔNG NG I B T PHÁ

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÀNG MỎNG SẮT ĐIỆN - ÁP ĐIỆN PZT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOL - GEL ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN SINH HỌC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG (Dùng cho tiết giảng) Học phần: CHƯƠNG TRÌNH DỊCH Nhóm môn học:... Bộ môn: Khoa học máy tính Khoa (Viện): CNTT

XU HƯỚNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM

Transcription:

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm) 1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây: 1.1 Let s + bare infinitive - Let s go to the cinema tonight. - Let s help her with her housework. 1.2 What about/how about + V_ing...? - What about going to the cinema tonight? - How about going to the cinema tonight? 1.3 Why don t we + bare infinitive...? - Why don t we go to the cinema tonight? 2. Hỏi giá 2.1 Hỏi giá với How much...? How much + be + noun/ pron? How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?) It is one thousand dong. How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?) They are fifty thousand dong. 2.2 Hỏi giá với động từ COST (trị giá) How much + auxiliary verb + noun/pron + cost? Note: auxiliary verb: trợ động từ How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?) It is/it costs one thousand dong. How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?) They are/ They cost twenty thousand dong. 2.3 Hỏi giá với What

What + be + the price(s) of + noun? What is the price of this pen? What is the price of these bananas? 3. Từ định lượng (Partitives) Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ. Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là một lít chứ không phải là một nước 3.1 a bottle of : một chai a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn) a bottle of wine. (một chai rượu) 3.2 a packet of: một gói a packet of tea. (một gói trà) a packet of cigarettes. (một gói thuốc) 3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa) a box of chocolates. (một hộp sô cô la) a box of chalk. (một hộp phấn) 3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít... a kilo of beef. (một kilogam thịt bò) a little of water. (một lít nước) 3.5 a dozen: một tá a dozen eggs. (một tá trứng) 3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại) a can of peas. (một hộp đậu) 3.7 a bar of: một bánh, một thanh a bar of soap. (một bánh xà phòng) a bar of chocolates. (một thanh sô cô la) 3.8 a tube of: một túyp a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng). 4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can t

4.1 Cách dùng (Uses) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Can có nhiều cách sử dụng, trong bài Can được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì. I can speak English. He can swim. 4.2 Hình thức (forms) Là động từ khiếm khuyết nên Can có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết). a/- Ở dạng khẳng định: S + can + bare inf... He can drive a car. They can do this work. b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm Not sau Can. Viết đầy đủ là Cannot, viết tắt là Can t S + cannot/can t + bare inf.. He cannot/can t drive a car. They cannot/can t do this work. c/- Chúng ta đưa Can lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi Can + S + bare inf...? Can he drive a car? - Yes, he can/no, he can t. Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can t. 5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) 5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này. We live here. 5.2 THERE: đằng kia, nơi đó. It s there, right in front of you. 5.3 INSIDE: ở trong, bên trong The guest had to move inside when it started to rain. 5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài Please wait outside. 5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

I heard someone talking upstairs last night. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu They re waiting for us downstairs. 5.7 AT : tại, ở We learn English at school. 5.8 AROUND: xung quanh There is a garden around my house. 5.9 BEFORE: trước, ở phía trước My school is before the park. 5.10 BEHIND: ở phía sau The dog is behind the table 5.11 BESIDE: bên cạnh The bookstore is beside the drugstore 5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và... The police station is between the bookstore and the toystore 5.13 UNDER: ở dưới The cat is under the table 5.14 IN FRONT OF: phía trước The post office is in front of the lake. 5.15 NEAR: gần I live near a river. 5.16 NEXT TO: bên cạnh The bank is next to the post office 5.17 OPPOSITE: đối diện The bakery is opposite the bookstore 5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải There is a well to the left of my house. There is a flower garden to the right of my house. 6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) 6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

In September in 1979 in September 1979 6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối) I usually get up at 6 in the morning. We often watch TV in the evening. 6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm on Monday On September 14th on September 14, 1979 6.4 At + một điểm thời gian cụ thể at 6 o clock. She often goes to bed at 11 p.m 6.5 After/before + thời gian After 5 o clock Before 8 a.m 6.6 Between + thời gian + and + thời gian I ll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m 7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) 7.1 Các đại từ sở hữu 7.2 Cách dùng Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong muốn nhắc lại danh từ đó. This is my house and that s hers. (hers = her house) Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen) 8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ. 8.1 Thêm ( s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là S the teacher s book. (quyển sách của một giáo viên) Mr. Tuan s house. (ngôi nhà của ông Tuấn) The children s school. (trường học của bọn trẻ) 8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là S thì chỉ cần thêm dấu ( ). the teachers book. (quyển sách của những giáo viên) My boss car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi) The girls schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái) 8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với OF the leg of the table. (chân bàn) The end of the story. (phần cuối của câu chuyện) 9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) 9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau. my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy) 9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng. 9.3 Một số ví dụ: - This is my pen. (Đây là bút của tôi) - His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?) - What is your father s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?) 10. There + be... (có) Chúng ta dùng there + be để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ tobe ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ tobe ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ tobe ở số nhiều. 10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun - There is a book on the table. - There is some water in the glass. - There is a television, a radio and two tables in the livingroom. - There was a car here yesterday. 10.2 There + are/were/have been + plural noun - There are some books on the table - There are two tables, a television and a radio in the livingroom. 10.3 Ở dạng phủ định ta thêm not sau động từ to be : There + be + not + noun - There isn t a book on the table. - There aren t some books on the table 10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ tobe lên trước there. Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not. - Is there a book on the table? Yes, there is./ No, there isn t - Is there some water in the glass? Yes, there is/ No, there isn t - Are there some books on the table? Yes, there are/ No, there aren t. 11. Be going to 11.1 Cách dùng (Use): Be going to được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước. 11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative): S + be + going to + V... I am going to Hue tomorrow. She is going to Ha Noi this evening. We are going to the theater tonight. b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V... I am not going to Hue tomorrow. She isn t going to Ha Noi this evening. We aren t going to the theater tonight. c. Câu nghi vấn (Interrogative): Be + S + going to + V...? Yes, S + be/ No, S + be not Are you going to watch TV tonight? Yes, I am/ No, I am not Is he going to play soccer tomorrow afternoon? Yes, he is/ No, he isn t 12. Thì hiên t tip din (Present i continuous tense) 12.1 Cách dùng (Uses): - Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. - Các trạng từ thường dùng: now, at the moment, at this time, right now,... 12.2 Hình thức (Forms): a/. Thể khẳng định (Affirmative): S + be + V_ing... I am learning English now. He is reading a book at the moment. They are watching TV. b/. Thể phủ định (Negative): S + be not + V_ing... I am not learning English now. He isn t reading a book at the moment. They aren t watching TV. c/. Thể nghi vấn (Interrogative): Be + S + V_ing...? - Yes, S + be/ No, S + be not

Are you learning English now? Yes, I am/ No, I am not Is Lan playing badminton? Are Hoa and Lan speaking English? 12.3 Cách thêm ING cho động từ thường Yes, she is/ No, she isn t Yes, they are/ No, they aren t a. Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing live living write writing ride riding see seeing (2 chữ e) b. Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing die dying lie lying tie - tying c. Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing. get - getting stop stopping shop shopping d. Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing. begin beginning listen listening (trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất: lísten) 13. Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) 13.1 Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để - Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại I go to work at 7.30 She works in a bank - Diễn tả những thói quen, tập quán hay đặc tính He often plays badminton everyday - Diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên The earth goes around the sun + Các trạng từ chỉ thời gian thường sử dụng: today, every day/week/month/year/moday.., + Thì hiện tại đơn còn được dùng với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: always, usually, often, sometimes, never. 13.2 Hình thức (Form) a. Thể khẳng định (Affirmative form): S + V..

- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book ) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào mỗi động từ) They live in Ha Noi. He lives in Ha Noi b. Thể phủ định (Negative form): S + don not/ don t + V.. - Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book ) thay do not/ don t là does not/ doesn t khi đó động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es) They do not/don t live in Ha Noi. Nam does not/ doesn t live in Ha Noi. c. Thể nghi vấn (Interrogative form) Do/Does + S + V.? Trả lời ngắn: No, S + don t/doesn t Yes, S + do/does Chú ý: Does và Doesn t dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít. Do they live in Ha Noi? Yes, they do/ No, they don t Does Nam live in Ha Noi? Yes, he does/ No, he doesn t 13.3 Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường a. Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES go goes watch watches finish finishes b. Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y I và thêm ES fly flies c. Các trường hợp còn lại chỉ thêm S stay stays get gets sing sings 14. Thì hiện tại của động từ tobe 14.1 Định nghĩa chung về động từ: - Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject). - Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu. 14.2 Động từ TOBE ở hiện tại - Ở hiện tại động từ tobe có 3 hình thức: am, is, và are - Nghĩa của động từ tobe : là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn).

14.3 Động từ tobe được chia với các đại từ từ nhân xưng như sau - Am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I) I am Hoa. - I am a student. - Is: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) He is a teacher. - She is beautiful - It is hot today. - Are: dùng cho các chủ ngữ là ngôi số nhiều (we, you, they) We are at school. - Are you a student? - They are cats. * Hình thức rút gọn của động từ tobe - I am = I m We are = we re - You are = you re You are = you re - He is = he s They are = they re - She is = she s - It is = It s * Dạng câu phủ định: Ở dạng phủ định chúng ta thêm NOT vào sau động từ tobe - I am not = I m not We are not = we aren t - You are not = you aren t You are not = you aren t - He is not = he isn t They are not = they aren t - She is not = she isn t - It is not = It isn t I m not a teacher. You are not/ aren t teacher. He is not/ isn t a student. They are not/ aren t cats. * Dạng câu nghi vấn/ câu hỏi: Chúng ta đưa động từ tobe lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi. Câu trả lời rút gọn cho câu hỏi này là: Yes hoặc No. Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not Is she beautiful? - Yes, she is/ No, she isn t Are they happy? - Yes, they are/ No, they aren t * Dạng câu nghi vấn có từ hỏi: là cách mà chúng ta thêm từ hỏi (Wh_words) vào trước câu nghi vấn. Lúc này chúng ta không thể trả lời là Yes hoặc No. Wh-word + tobe + subject...? What is it? It is a pen. How are you? What is your name? - I am fine, thanks - My name is Lan.

15. Định nghĩa về từ loại trong Tiếng Anh 15.1 Danh từ (noun): là từ dùng để - chỉ tên một người: Hoa, Susan... - Chỉ tên một con vật: dog, cat, horse, chicken... - Chỉ tên một đồ vật: book, pen, eraser... - Chỉ một nơi chốn: Ha Noi, Vietnam, Canada, America - Chỉ một tính chất: independence, freedom, happiness - Chỉ một ý tưởng: appreciate, gratitude (lòng biết ơn) - Chỉ một hành động: movement (sự di chuyển) 15.2 Đại từ (Pronoun): là từ dùng để thay thế danh từ Hung plays volleyball well. He is a volleyball player. 15.3 Tính từ (Adjective): là từ dùng để - Chỉ định danh từ: This book. (quyển sách này) Some students. (một vài học sinh) - Bổ nghĩa danh từ: A beautiful house. (một ngôi nhà đẹp) A tall building. (một tòa nhà cao) 15.4 Trạng từ (Adverb): là từ dùng để: - Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast. (anh ấy chạy nhanh) - Bổ nghĩa cho tính từ: She is very funny. - Bổ nghĩa cho trạng từ khác: They speak English very slowly. 15.5 Động từ (Verb): là từ dùng để chỉ: - Một trạng thái: Lan is very intelligent. - Một hành động: Nam plays table tennis. 15.6 Giới từ (Preposition): là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ. The bus stop behind the car. He goes with his father. 15.7 Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ A house. (một ngôi nhà) An eraser. (một cục tẩy) The moon. (mặt Trăng) 15.8 Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối: - hai từ cùng loại: Do you have any brothers or sisters?

- hai mệnh đề cùng loại: Hoa is tall but her mother is short. - mệnh đề chính + mệnh đề phụ: We stayed at home because it rained. 15.9 Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất Ah!, Oh!, Hey!